Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

Chia sẻ chuyên mục Đề tài Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt hay nhất năm 2023 cho các bạn học viên ngành đang làm khóa luận tham khảo nhé. Với những bạn chuẩn bị làm bài khóa luận tốt nghiệp thì rất khó để có thể tìm hiểu được một đề tài hay, đặc biệt là các bạn học viên đang chuẩn bị bước vào thời gian lựa chọn đề tài làm khóa luận thì với đề tài Khóa luận: Hoàn thiện hoạt động digital marketing tại công ty TNHH Du lịch Xanh Việt dưới đây chắc hẳn sẽ cho các bạn cái nhìn tổng quát hơn về đề tài này.

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do lựa chọn đề tài

Sự bùng nổ về internet cùng tốc độ phát triển của thời đại công nghệ 4.0 khẳng định

vai trò của digital marketing đối với các doanh nghiệp. Digital marketing đóng vai rò quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp và đang dần t ay thế gần như toàn bộ quan điểm quảng cáo truyền thông. Theo một báo cáo mới ất của HubSpot vào cuối năm 2018 thì có khoảng 50% các doanh nghiệp đã ứ g dụ g digital marketing vào hoạt động kinh doanh của mình và khoảng 80% doanh nghiệp đưa ra quan điểm rằng quảng cáo truyền thống đã không còn mang lại hiệu quả. Trong khi đó digital marketing được đánh giá là giải pháp thay thế tuyệt vời. Việc ứng dụng này đã giúp các doanh nghiệp tăng doanh số và mở rộng thêm 30% thị phần so với trước đây. Theo một báo cáo khác giữa Google với IPSOS H ng Kong cho thấy doanh thu của các doanh nghiệp sử dụng digital marketing tăng cao gấp 2,8 lần so với những doanh nghiệp khác. Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

Ngành du lịch là một trong những ngành được hưởng lợi rất nhiều với sự phát triển của digital marketing. Các do nh nghiệp du lịch ở Việt Nam dường như rất nhanh và dần chuyển mình trong cuộc cạnh tr nh giành giật thị trường này. Bên cạnh việc tạo ra sản phẩm tốt, hướng tiếp thị dịch vụ đánh trúng vào tập khách hàng tiềm năng đang được các công ty trong lĩnh vực du lịch quan tâm. Theo kết quả nghiên cứu của Criteo thực hiện bởi Euromonitor International vào năm 2017 cho biết tại Việt Nam giai đoạn 2013 – 2016, doanh thu ngành du lịch trên nền tảng các ứng dụng di động đã tăng đến 58,1%. Điều đó có nghĩa là du lịch thông minh đang trở thành một xu thế, đòi hỏi các doanh nghiệp du lịch muốn phát triển phải chú trọng tới các kênh digital marketing.

Công ty TNHH Du lịch Xanh Việt được thành lập từ năm 2008 là một trong những công ty hoạt động về mảng du lịch có uy tín ở Thừa Thiên Huế. Công ty đã đem đến nhiều đóng góp cho sự phát triển về du lịch của Thừa Thiên Huế nói riêng và Việt Nam nói chung. Cùng với sự cạnh tranh trong ngành du lịch ngày mạnh mẽ với sự ra đời của nhiều doanh nghiệp về du lịch. Đồng thời là sự bùng nổ của thời đại internet và các phương tiện kỹ thuật số đòi hỏi công ty cần có những thay đổi trong hoạt động marketing của mình. Nắm bắt được xu hướng đó, công ty cũng đã ứng dụng một số công cụ digital marketing vào trong hoạt động kinh doanh của mình như website, Facebook,… Tuy nhiên những công cụ này chỉ mới xây dựng cơ bản, chưa thực sự phát huy được hiệu quả mà các công cụ này có thể mang lại. Do vậy để p át uy nội lực của bản thân và tận dụng tối đa các cơ hội, hạn chế những thách thức t ì công ty TNHH Du lịch Xanh Việt cần phải có chiến lược marketing phù hợp vớ xu hướ g phát triển hiện nay nhằm đem lại hiệu quả cao, thu hút được nhiều khách hàng.

Vì vậy nên tôi đã quyết định lựa chọn đề “Hoàn thiện hoạt động digital marketing tại công ty TNHH Du lịch Xanh Việt” để nghiên ứu.

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ: 

===>>> Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Kinh

2. Mục tiêu nghiên cứu Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

Mục tiêu tổng quát

Tìm hiểu về thực trạng hoạt động digital marketing của công ty TNHH Du lịch Xanh Việt. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động digital marketing tại công ty.

Mục tiêu cụ thể

Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến digital marketing của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch.

Phân tích thực trạng hoạt động digital marketing của công ty TNHH Du lịch Xanh Việt.

Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động digital marketing của công ty TNHH Du lịch Xanh Việt.

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động digital marketing của công ty TNHH Du lịch Xanh Việt

Đối tượng khảo sát: Khách hàng nội địa đã và đang sử dụng dịch vụ của công ty TNHH Du lịch Xanh Việt. Lý do lựa chọn khách hàng nội địa bởi vì các hoạt động digital marketing công ty đang thực hiện phần lớn tập trung vào nhóm khách hàng này. Do đó, việc lựa chọn nhóm khách hàng nội địa để khảo sát sẽ có được những đánh giá một cách khách quan hơn.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

3.2.1. Về không gian

Nghiên cứu được thực hiện tại công ty TNHH Du lịch Xanh Việt.

3.2.2. Về thời gian

Nghiên cứu tiến hành đánh giá thực trạng hoạt động digital marketing của công ty trên nền tảng dữ liệu thứ cấp giai đoạn 2016 – 2018 và dữ liệu sơ cấp thu thập vào tháng 10 năm 2019.

3.2.3. Về nội dung

Digital marketing là một phạm trù rộng bao gồm digital online marketing (SEM, email marketing, content marketing,…) và digital offline marketing (radio marketing, mobile marketing,…) Tuy nhiên, hiện tạ công ty TNHH Du lịch Xanh Việt mới chỉ thực hiện digital marketing chủ yếu trên hai công cụ website và Facebook. Do vậy nghiên cứu tập trung đánh giá hoạt động của hai công cụ này.

4. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

4.1.1. Dữ liệu thứ cấp

Các dữ liệu thứ cấp cần thu thập bao gồm:

  • Nghiên cứu lý thuyết về digital marketing, các công cụ chính, phổ biến, các chỉ số đánh giá hiệu quả và cách thức xây dựng các kênh digital marketing. Thu thập và tìm hiểu các thông tin thông qua sách vở, báo cáo, tạp chí, website,…
  • Các thông tin chung về công ty TNHH Du lịch Xanh Việt, các thông tin này được thu thập thông qua số liệu công ty cung cấp, thông tin từ trang web công ty.
  • Thu thập kết quả thống kê về các hoạt động digital marketing cũng như các công cụ đang được Du lịch Xanh Việt thực hiện như thống kê trên Facebook về lượt tiếp cận, tương tác, phản hồi…

4.1.2. Dữ liệu sơ cấp

Phỏng vấn sâu:

Phỏng vấn chuyên sâu nhân viên marketing, những người trực tiếp thực hiện các hoạt động digital marketing tại công ty TNHH Du lịch Xanh Việt, nhằm biết và hiểu rõ hơn các hoạt động digital marketing mà công ty đã và đang triển khai, hiệu quả, c i phí cho các hoạt động đó.

Khảo sát:

Thu thập thông tin thông qua hình thức phát bảng hỏi cho những đối tượng đã và đang là khách hàng nội địa của công ty TNHH Du lịch Xanh Việt, để tìm hiểu và phân tích thực tiễn hoạt động digital marketing mà công ty đang thự hiện, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động digital marketing của công ty. Hình thức tiếp cận khách hàng là tiến hành đi theo tour du lịch do công ty tổ chức để thực hiện việc phát bảng hỏi khảo sát khách hàng. Đối với những tour không tham gia trực tiếp được thì việc phát bảng hỏi nhận được sự giúp đỡ, hỗ trợ từ các anh chị nhân viên của công ty có tham gia các tour du lịch đó. Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

Chọn mẫu:

Để đảm bảo ý nghĩa thống kê, nguyên tắc chọn mẫu đầu tiên được tuân thủ là kích thước tối thiểu của mẫu không nhỏ hơn 30 đơn vị nghiên cứu.

Trong nghiên cứu này, sử dụng phép chọn mẫu không lặp, với yêu cầu mức độ tin cậy là 95%, và sai số chọn mẫu không vượt quá 10% kích cỡ mẫu.

Công thức mẫu theo Cochran (1977) như sau: = . .(1− )

Trong đó:

  • n: Kích thước mẫu.
  • ∝⁄: Giá trị tới hạn tương ứng với độ tin cậy (1- α). Với mức ý nghĩa α = 0,05, thì độ tin cậy (1-α) = 0,95 nên ∝⁄= 1,96.
  • : tỷ lệ tổng thể.
  • ε: sai số mẫu cho phép, ε = 0,1 (ε = 10%). quyết định tiến hành khảo sát 110 khách hàng.

Nghiên cứu lựa chọn phương pháp chọn mẫu phi xác suất với kỹ thuật chọn mẫu thuận tiện. Có nghĩa là lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng, ở những nơi mà người thực hiện khảo sát có nhiều khả năng gặp được đối tượng. Lấy mẫu thuận tiện thường được dùng tr ng nghiên cứu khám phá, để xác định nghĩa thực tiễn của vấn đề nghiên cứu; oặc để kiểm tra trước bảng câu hỏi nhằm hoàn chỉnh bảng; hoặc khi muốn ước lượng sơ bộ về vấn đề đang quan tâm mà không muốn mất nhiều thời gian và chi phí.

Dựa trên phương pháp chọn mẫu chọn ra những đối tượng thuận tiện cho việc khảo sát trong số những khách hàng nội đị  của công ty TNHH Du lịch Xanh Việt.

4.2. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu

Số liệu thu thập sẽ được tổng hợp, làm sạch, mã hóa và xử lý trên phần mềm phân tích thống kê SPSS 20.0.

Thống kê mô tả: Sử dụng các bảng tần suất để đánh giá những đặc điểm cơ bản của mẫu điều tra thông qua việc tính toán các tham số thống kê như: giá trị trung bình (mean), độ lệch chuẩn (Std Deviation) của các biến quan sát, sử dụng các bảng tần suất mô tả sơ bộ các đặc điểm của mẫu nghiên cứu.

Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha: Kiểm định nhằm loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế các biến rác trong quá trình nghiên cứu và đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Các biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng < 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo là hệ số Alpha phải > 0,6.

5. Bố cục đề tài 

Bố cục đề tài bao gồm ba phần chính như sau:

Phần I: Đặt vấn đề.

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.

Chương 1: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến digital marketing của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch

Chương 2: Đánh giá hoạt động digital marketing của công ty TNHH Du lịch Xanh Việt

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động digital marketing tại công ty TNHH Du lịch Xanh Việt

Phần III: Kết luận và kiến nghị

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN DIGITAL MARKETING CỦA CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH DU LỊCH

1.1 Một số vấn đề lý luận liên quan đến hoạt động digital marketing của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch

1.1.1 Digital marketing

1.1.1.1 Khái niệm về digital marketing

Digital marketing (Tiếp thị số) là các hoạt động marketing sản phẩm/dịch vụ mà có mục tiêu rõ ràng, có thể đo lường được, có tính tương tác cao có sử dụng công nghệ số (digital) để tiếp cận và giữ khách hàng. Mục tiêu của digital marketing chính là tăng độ nhận diện thương hiệu, xây dựng lòng tin và tăng lượt bán hàng. Đặc điểm khác biệt nhất của digital marketing so với market ng truyền thống chính là việc sử dụng các công cụ số (điển hình là internet) như một công cụ cốt lõi không thể thiếu..

Theo một định nghĩa khác, digital marketing là quảng bá sản phẩm hoặc thương hiệu thông qua một hoặc nhiều hình thức truyền thông điện tử – Nguồn: SAS software & Business Dictionary.

Truyền thông điện tử là phương tiện truyền thông sử dụng điện tử (môi trường trực tuyến như: email, website, mạng xã hội…) hoặc năng lượng điện (các thiết bị điện tử như tivi, radio, điện thoại, …) cho người cuối cùng (khán giả) truy cập nội dung. Điều này trái ngược với phương tiện truyền thông tĩnh (chủ yếu là phương tiện in), ngày nay thường được tạo ra bằng điện tử, nhưng không đòi hỏi người dùng phải truy cập vào các thiết bị điện tử dưới dạng in.

1.1.1.2 Các đặc điểm cơ bản của digital marketing Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

Measurable (có khả năng đo lường)

Digital marketing thì có khả năng đo lường một cách dễ dàng và hiệu quả hơn với sự hỗ trợ của các công cụ đo lường (Google Analytics chẳng hạn). Chúng ta có thể biết chính xác có bao nhiêu click đến từ kênh nào, thời gian khách hàng trên website bao lâu, họ đi khỏi website ở trang nào và họ có mua hàng hay không.

Công việc đo lường để đánh giá hiệu quả marketing trở lên chính xác, nhanh chóng hơn rất nhiều so với hình thức marketing truyền thống.

Đây là một trong những ưu điểm mà mà marketing truyền thống không làm được và điều này khiến cho digital marketing trở thành một công cụ đắc lực cho các à làm marketing.

Targetable (nhắm đúng khách hàng mục tiêu)

Việc nhắm đúng khách hàng mục tiêu cho từng chiến dị h marketing là điều tối quan trọng cho công ty. Tuy nhiên đây không phải là việ dễ. Khách hàng mục tiêu là tâm điểm của chiến dịch marketing, với digital marketing ta có thể thao tác nhanh chóng để xác định và hướng tới khách hàng mục tiêu của mình.

Nhắm đúng khách hàng mục tiêu giúp c iến dịch digital marketing gia tăng gấp bội hiệu quả. Có rất nhiều chiến lược khác nhau. Nhưng tựu chung lại, nếu công ty có chiến dịch marketing thành công, nhắm tới đúng đối tượng khách hàng mục tiêu thì thu được thành quả rất lớn.

Optimize able ( có thể tối ưu)

Chiến dịch marketing cần được tối ưu hóa. Đó là quy trình phân tích kiểm tra và tối ưu hóa giúp doanh nghiệp:

  • Xác định được việc nên làm và việc gì không nên làm
  • Xác định được kênh nào sẽ cho nhiều lượt tương tác và chuyển đổi nhất
  • Nghiên cứu kỹ hơn về nhân khẩu học và hành vi của người dùng
  • Xác định được từ khóa nào mang lại nhiều lượt tương tác nhất (nhằm sử dụng cho hoạt động quảng cáo trả tiền về sau)

Với digital marketing, ta có thể sử dụng nhiều công cụ khác nhau để thực hiện tối ưu hóa dễ dàng, tốc độ và đưa ra kết quả chính xác như: Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

Google Analytics: Một ứng dụng miễn phí và cực kỳ hiệu quả được cung cấp bởi Google, nó cho phép tiếp cận đến những nguồn thông tin có giá trị như lượt tương tác hay các thông tin quan trọng khác về website.

Clicky: Đây cũng là một trang web hỗ trợ việc giám sát, phân tích, đồng thời phản ánh lượt tương tác trên Blog và Website trong khoảng thời gian người dùng ở trên website/Blog.

Statcounter: Một công cụ miễn phí nữa giúp giúp phân tích lượt tươ g tác trên website để giám sát các hoạt động của người dùng trong khoảng thời gian người dùng hoạt động trên website.

HubSpot: Đây là một nền tảng tốt cho việc tiến hành phân tí h. Đây được xem là một công cụ lý tưởng dành cho các doanh nghiệp nhỏ để đo lường lượt tương tác và inbound marketing.

Adobe Marketing Cloude: Nền tảng tích ợp này có thể cung cấp cho thời gian thực tế mà người dùng lưu lại trên webs te và những phân tích dự đoán liên quan đến hiệu suất website.

GoSquared: Nền tảng cho việc giám sát thời gian người dùng lưu lại trên website. Công cụ này sẽ giúp theo dõi do nh thu và ROI của một trang thương mại điện tử eCommerce.

Moz Analytics: Moz là một nền tảng phân tích toàn diện, được tích hợp giữa: Tìm kiếm, Social, Social Listening và phân tích Inbound Marketing.

Webtre ds: Cô g cụ này có thể đo lường hoạt động trên nhiều kênh khác nhau như điện thoại di động, website, social.

Addressable (xác định)

Digital marketing không chỉ giúp nhanh chóng phân tích và đưa ra kết quả tối ưu mà còn cho mỗi biến kết quả một giá trị xác định.

Từ đó ta có thể định lượng được hiệu quả cho các biến, các sản phẩm mới ra mắt và thị trường. Điều này không chỉ tạo ra kết quả của quá khứ mà nó còn có khả năng dự báo định lượng tương lai. Từ đó các chuyên gia có thể định tính và đánh giá tiềm năng cũng như xu hướng của toàn bộ thị trường.

Interactively (có tính tương tác)

Tương tác từ doanh nghiệp với khách hàng không chỉ giúp khuyến khích khách hàng mua hàng và sử dụng sản phẩm của công ty. Nó còn góp phần không nhỏ giúp công ty có được các khách hàng trung thành sau này.

Lý do là khi tương tác với khách hàng, doanh nghiệp có thể tổng hợp ý kiế , thấu hiểu mong muốn (insight) khách hàng và từ đó tạo ra sản phẩm và dịch vụ đi kèm phù hợp.

Hãy để khách hàng tham gia và tương tác, trao đổi quan điểm ý kiến của mình về sản phẩm, sự kiện của doanh nghiệp. Khi làm như vậy, khách hàng sẽ cảm thấy phấn khích khi được đóng góp ý kiến cá nhân của mình và điều đó được trân trọng. Hơn thế nữa, khách hàng sẽ yếu thích nhãn hàng của công ty hơn vì chính công ty quan tâm đến họ, tăng uy tín cho thương hiệu.

Relevancy ( tính liên quan)

Nội dung được gửi gắm qua các chiến dịch marketing muốn có hiệu quả thì phải có tính liên quan, kết dính với nh u và với xu hướng, mối quan tâm của người tiêu dùng. Có vậy nội dung mới nhanh chóng được đón nhận và nhờ đó chiến dịch marketing thành công.

Viral able (có khả năng phát tán)

Viral marketing về bản chất là khuyến khích cá nhân lan truyền nội dung thông điệp tiếp thị mà doanh nghiệp gửi gắm. Từ đó tạo tiềm năng phát triển theo hàm mũ gây ảnh hưởng sâu rộng tới cộng đồng qua thông điệp mà công ty muốn truyền tải.

Thông qua 6 chiến lược dưới, viral marketing sẽ làm thúc đẩy nhanh chóng quá

  • Hình lan truyền trên internet mà marketing truyền thống không làm được.
  • Tặng sản phẩm hoặc dịch vụ có giá trị:
  • Cung cấp tiện ích chia sẻ dễ dàng cho người khác:
  • Quy mô dễ dàng từ nhỏ đến lớn:
  • Khai thác hành vi và động lực:
  • Sử dụng mạng lưới truyền thông hiện có:
  • Tận dụng lợi thế của các nguồn tài nguyên khác:
  • Accountable (khả năng tính toán chính xác)

Digital marketing không chỉ giúp nhanh chóng phân tích và đưa ra kết quả tối ưu mà còn cho mỗi biến kết quả một giá trị xác định.

Từ đó ta có thể định lượng được hiệu quả cho các biến, các sản phẩm mớ ra mắt và thị trường. Điều này không chỉ tạo ra kết quả của quá khứ mà nó còn có khả năng dự báo định lượng tương lai. Từ đó các chuyên gia có thể định tính và đánh giá tiềm năng cũng như xu hướng của toàn bộ thị trường.

1.1.1.3 Các kênh của digital marketing Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

Digital Marketing

Email marketing

Digital online marketing

Search engine marketing (SEM) – Tiếp thị qua công cụ tìm kiếm

Hiểu chính xác thì SEM là một hình thức marketing online, áp dụng vào các công cụ tìm kiếm như Google, Yahoo, Coccoc,… Khi mà con người online ngày càng nhiều thì hành vi của người mua cũng thay đổi theo, họ online nhiều hơn đồng thời với nhu cầu tìm kiếm nhiều hơn. Khi có sự quan tâm, thích thú đến một mặt hàng nào đó họ sẽ search (tìm kiếm), và đây là thời điểm, vị trí để làm SEM.

SEM bao gồm hai thành phần chính là SEO và PPC:

Search engine optimization (SEO) – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm (SEO) là quá trình ảnh hưởng đến khả năng iển thị trực tuyến của một website hoặc một trang web trong ‘kết quả chưa than toán’ của một công cụ tìm kiếm web.

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm là tập hợp các phương pháp nhằm nâng cao thứ hạng của một website trong các trang kết quả của các công cụ tìm kiếm (phổ biến nhất là Google).

Các phương pháp đó bao gồm việc tối ưu hóa website (tác động mã nguồn HTML và nội dung website) và xây dựng các liên kết đến trang để các công cụ tìm kiếm chọn lựa trang web phù hợp nhất phục vụ người tìm kiếm trên Internet ứng với một từ khóa cụ thể được người dùng truy vấn.

Ưu điểm:

  • Chi phí thấp: đây là công cụ mạnh mẽ với mức đầu tư thấp so với việc quảng cáo từ khóa trên Google. Nếu sử dụng phương pháp này chúng ta có thể tiết kiệm từ 30 đến 60% chi phí
  • Hiệu quả cao: Những website sử dụng dịch vụ SEO website sẽ được xuất hiện 24/24 trên tra g tìm kiếm của Google và đây được xem là một trong những ưu điểm lớn nhất của dịch vụ SEO.
  • Phổ biến trên diện rộng: Những website được SEO sẽ được chia sẻ link trên những trang xã hội như Facebook và những kênh rao vặt khác. Từ đó những thông tin về sản phẩm, dịch vụ của bạn sẽ được biết đến nhiều hơn ngoài trang thông tin chính là Google.
  • Rủi ro thấp: trên thực tế hầu như việc kinh doanh từ khóa này không gặp rủi ro bởi vì nó được thực hiện bởi một quá trình phức tạp và đòi hỏi chuyên môn cao. Khách hàng có thể yên tâm và ngoài ra, doanh nghiệp còn có thể đo lường được lượng khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp mình.
  • Uy tín thương hiệu tăng: Dịch vụ SEO về bản chất là đưa website lên top tìm kiếm của Google mỗi khi có người tìm kiếm. Nhờ đó mà những người truy cập ngầm hiểu rằng thương hiệu của bạn là một thương hiệu mạnh, uy tín, có lượng truy cập lớn.

Pay-per-click advertising (PPC)

Quảng cáo trả phí cho mỗi lần nhấp chuột

PPC là viết tắt của pay-per-click, một mô hình marketing trên inter et, tro g đó các nhà quảng cáo phải trả phí mỗi khi một trong số các quảng cáo của họ được nhấp. Về cơ bản, đó là cách mua lượt truy cập vào trang web.

Quảng cáo công cụ tìm kiếm (search engine advertising) là một trong những hình thức phổ biến nhất của PPC.

Nó cho phép các nhà quảng cáo đặt giá thầu cho vị trí đặt quảng cáo trong liên kết được tài trợ của một công cụ tìm kiếm (chủ yếu là Google) khi ai đó tìm kiếm một từ khóa liên quan đến việc chào bán kinh doanh của họ.

Ưu điểm:

  • Nhanh xuất hiện trên công cụ tìm kiếm chứ không phải mất nhiều thời gian như SEO.
  • Độ phủ từ khóa rộng, có thể cùng một lúc quảng cáo vài chục từ khóa.
  • Biến quảng cáo nhanh chóng, đo được chính xác hiệu quả của quảng cáo.

Content marketing (Tiếp thị nội dung)

Content marketing là hoạt động marketing dựa vào việc đưa những content (nội dung) có có giá trị, có ích, thu hút và liên quan đến sản phẩm tới khách hàng. Content marketing trong thời đại ngày nay đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp cận và giữ chân khách hàng ở lại với doanh nghiệp. Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

Content marketing cần đáp ứng các yêu cầu: có ích; nổi bật; thu hút và độc đáo. Content marketing không phải là viết quảng cáo, cũng không phải truyền thông, cũng không phải thứ gì quá thần thánh. Content marketing cũng cần có các ý tưởng hay để chiếm lĩnh trái tim khách hàng

Ưu điểm:

  • Tăng nhận thức về thương hiệu: Khi khách hàng tiềm năng và người mua tìm kiếm thông tin để tìm câu trả lời cho các vấn đề của họ, thương hiệu của bạn được hiện diện.
  • Tăng sự yêu thích thương hiệu: Content marketing giúp tăng cường mối quan hệ giữa thương hiệu của bạn với người quan tâm. Nó cũng giúp thươ g iệu dần trở thành Top of Mind trong tâm trí khách hàng khi họ nghĩ tới ngành của bạn.
  • Phạm vi tiếp cận lớn hơn với chi phí thấp hơn: Đây không phải là chiến lược ngắn hạn. Theo thời gian, chuỗi nội dung tuyệt vời của bạn vẫn sẽ tiếp tục tiếp cận nhiều khách hàng tiềm năng và họ sẽ quan tâm hơn.

Social media marketing (SMM)

Tiếp thị thông qua mạng xã hội 

Social media marketing là việc sử dụng các nền tảng phương tiện truyền thông xã hội như Facebook, Linkedin, Zalo hay Tiktok để quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ.

Ngày nay, chúng ta được biết đến nhiều nền tảng phương tiện truyền thông xã hội nhưng chúng thường không hoạt động theo cùng một cách.

Mỗi nền tảng sẽ có những đặc điểm riêng để trở nên khác biệt trong mắt người dùng của họ. Bạn cũng biết, F cebook và Linkedin không được chúng ta sử dụng cùng một mục đích, mặc dù chúng đều là các nền tảng social media.

Bởi vậy, khi thực hiện hoạt động marketing trên social media, cần tùy chỉnh nội dung của mì h sao cho phù hợp với ngữ cảnh của nền tảng đã lựa chọn.

Ngày nay, với xu hướng toàn cầu hóa mạng xã hội trở nên phổ biến hơn, quảng cáo qua mạng xã hội không còn xa lạ với các doanh nghiệp. Đây là công cụ tương tác hiệu quả giữa doanh nghiệp và khách hàng nhằm mục đích marketing, bán hàng trực tuyến, PR hay giải pháp thắc mắc…. Hiện nay mạng xã hội phổ biến tại Việt Nam là:

Facebook là một mạng xã hội, cho phép mọi người kết nối với nhau. Sự kết nối không bị cản trở bởi khoảng cách địa lý. Facebook là 1 ứng dụng web, App được cài đặt trên máy tính, điện thoại hoặc tablet. Chỉ cần bạn có thiết bị điện tử như trên và có kết nối internet, bạn sẽ dùng được facebook. Facebook được xem là tài khoản ảo trên mạng phản ánh cuộc đời bên ngoài chân thực nhất. Facebook có quyền tự hào về điều này. Mọi người dùng facebook để chia sẻ những nỗi niềm, tâm sự của bản thân. Dùng Facebook để chia sẻ những khoảnh khắc của cuộc đời. Dùng facebook để chia vui, tán gẫu với bạn bè. Những người cao thủ hơn thì dùng facebook để phục vụ mục đích kinh doanh, quảng bá….

Instagram là ứng dụng chia sẻ ảnh và video miễn phí trên Apple OS, A droid và Windows Phone. Chúng ta có thể đăng tải ảnh hoặc video lên dịch vụ và chia sẻ chúng với người theo dõi của mình hoặc với một nhóm bạn bè họn lọ . Họ có thể xem, bình luận và thích bài viết mà bạn bè chia sẻ trên Instagram. Bất kỳ ai từ 13 tuổi trở lên đều có thể tạo tài khoản bằng cách đăng ký địa chỉ email và chọn tên người dùng. Instagram cũng giống như Facebook hay Twitter mục đích chính là kết nối người dung với bạn bè, đồng nghiệp, những người sử dụng khác có chung sở thích với mình.

Twitter là mạng xã hội trực tuyến miễn phí cho phép người dùng đọc, trao đổi và cập nhật các mẩu tin nhỏ gọi là tweets. Những mẩu tweet được giới hạn tối đa 140 ký tự được lan truyền nhanh chóng trong phạm vi nhóm bạn của người dùng hoặc có thể đính kèm thêm các hashtag để tiếp cận đến nhiều đối tượng hơn.

Youtube là 1 sản phẩm của google. Đây là 1 trang web lưu trữ chia sẻ video trực tuyến phổ biế hất hiện nay trên thế giới. Đến với Youtube bạn có thể xem rất video từ trên khắp nơi trên thế giới, từ những video cho trẻ em, tv show, các video hướng dẫn, khóa học…. Video trên youtube nói chung là nhiều vô số kể. Với các video bạn đăng tải lên Youtube bạn hoàn toàn có thể kiếm tiền từ nó nếu có sự đầu. Bạn có thể xem Youtube trên đa dạng những nền tảng thiết bị khác nhau, từ thiết bị máy tính cho đến di động, chỉ cần có kết nối internet. Tốc độ load các video nhanh chóng mang lại trải nghiệm tốt cho người dùng trong quá trình sử dụng. Dịch vụ quảng cáo từ kênh này cũng mang lại những lợi ích không chỉ cho Youtube mà còn cho cả các doanh nghiệp, nhà quảng cáo mà còn cho tất cả các người dùng lẫn các nhà sản xuất nội dung, các Youtube Partner

Ưu điểm chung của mạng xã hội là:

Độ tương tác cao: là một trong những ưu điểm nổi trội của marketing qua mạng xã hội. Doanh nghiệp có thể nhanh chóng tiếp cận ý kiến phản ồi từ k ách hàng, thảo luận, chia sẻ vấn đề cùng họ, thực hiện các cuộc thăm dò hoặc giải đáp các thắc mắc khó khăn của họ… Từ đó kiểm soát tối đa các vấn đề t êu cực có thể nảy sinh.

Tiết kiệm chi phí: Với việc bỏ ra khoản phí nhỏ, thậm hí là không mất chi phí cho việc quảng bá thương hiệu hoặc đăng tuyển dụng trên ác mạng xã hội, doanh nghiệp hoàn toàn có thể thu lại kết quả tích cực. Xu hướng marketing trên mạng xã hội (Social Network) đang được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Ngoài những đặc điểm đó, lợi ích mà mạng xã hội mang lại cho doanh ng iệp còn thể hiện qua:

  • Thiết lập mối quan hệ với số đông khách hàng mục tiêu. + Khả năng lan truyền thông tin nhanh chóng.
  • Các hoạt động trực tuyến sẽ truyền cảm hứng cho các cuộc hội thoại trong “thế giới thực”.
  • Thông tin cá nhân khá chân thực về người dùng. 
  • Cơ hội để kể chuyện về doanh nghiệp và sản phẩm của bạn đồng thời tăng độ nhận biết thươ g hiệu.
  • Gia tăng trải nghiệm của người dùng

Affiliate marketing (Tiếp thị liên kết)

Affiliate marketing (tiếp thị liên kết) là hình thức quảng bá sản phẩm hoặc dịch vụ của nhà cung cấp muốn thông qua các kênh quảng bá trực tuyến (blog, fanpage, group,…) của những người chạy quảng cáo và tiếp thị sản phẩm (publisher) đến khách hàng.

Affiliate marketing là một loại hình marketing dựa trên mô hình tính phí quảng cáo CPA (cost per action).

CPA là mô hình tính phí quảng cáo tối ưu nhất hiện nay khi dựa trên hành động của người dùng.

Nhà cung cấp sẽ trả tiền hoa hồng cho publisher khi khách hàng thực hiện mua hàng.

Email marketing (Tiếp thị qua thư điện tử)

Email marketing là hình thức sử dụng email (thư điện tử) mang nội dung về thông tin/bán hàng/tiếp thị/giới thiệu sản phẩm đến khách hàng mà mình mong muốn. Mỗi email được gửi đến khách hàng tiềm năng hoặc khách hàng hiện tại có thể coi là email marketing.

Ưu điểm:

  • Tiếp cận tốt: Đây là công cụ giúp bạn tiếp cận với khách hàng với quy mô rộng khắp và số lượng lớn. Trong một chiến dịch, bạn có thể gửi từ 3000 – 5000 email đến khách hàng.
  • Tự động hóa chiến dịch email marketing: Không giống như marketing trực tiếp, email marketing có thể hoạt động một cách tự động. Công ty có thể dễ dàng lập lịch gửi email theo tháng hoặc tuần một cách hiệu quả.
  • Theo dõi dữ liệu: Với em il m rketing, có thể sắp xếp và theo dõi tất cả dữ liệu để cải tiến các hoạt động kinh doanh cũng như hiểu được cách thức hoạt động của chiến dịch email marketing.
  • Tiết kiệm chi phí: Khi so sánh giữa email marketing và marketing trực tiếp thì email marketing có một ưu điểm tuyệt vời về hiệu quả sử dụng chi phí. Một chiến dịch marketing trực tiếp có thể tiêu tốn dăm ba triệu đồng cho những lá thư chỉnh chu in trên giấy, trong khi email marketing gần như không tốn gì cả mà vẫn có thể “lung linh”.

Những điều lưu ý khi sử dụng email marketing

Spam: Một số công ty cho rằng, càng gửi nhiều email với các nội dung đa dạng thì càng dễ được chú ý, nhưng sự thật thì không phải thế. Email marketing cần việc phân tích dữ liệu khách hàng và gửi các email liên quan tới họ, chứ không phải spam họ. Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

Chỉ gửi email quảng cáo, giới thiệu mà không đem lại lợi ích cho khách hàng: Tất cả mọi người đều mong muốn được lợi, khách hàng cũng thế. Để tối ưu hóa hoạt động email marketing, bạn nên gửi email thông báo cho khách các chương trình giảm giá, tặng họ quà tặng, voucher cũng như các tài liệu có ích cho họ. Có ư vậy, email trong chiến dịch email của bạn mới không bị khách hàng cho vào mục spam.

Nội dung quá dài và nhàm chán: Dù email marketing có bao gồm quà tặng và tỷ thứ hấp dẫn đi chăng nữa, nếu bạn không biết cách viết nội dung sao cho hấp dẫn và thân thuộc, chiến dịch email marketing cũng sẽ nhanh  hóng thất bại.

Không gửi email thường xuyên: Bạn nên có chiến dịch email marketing với tần suất gửi cụ thể, nghĩa là cứ đúng khoảng thời gian nào, khung giờ nào, thì người nhận sẽ nhận được email. Email marketing cũng cần có lịch trình cụ thể và thông minh.

Digital offline marketing

Enhanced offline marketing

Đây là hình thức marketing hoàn toàn ngoại tuyến, nhưng được tăng cường bởi các thiết bị điện tử. Các loại phổ biến củ Marketing ngoại tuyến tăng cường là:

  • Bảng quảng cáo điện tử (LED)
  • Trình diễn sản phẩm kỹ thuật số
  • Các mô hì h mẫu sản phẩm số

Radio marketing (Tiếp thị qua đài phát thanh)

Đài phát thanh đã từng là một trong những kênh marketing hiệu quả nhất. Kể từ khi đài phát thanh chuyển dần sang môi trường internet, nó đã không còn là một kênh offline lớn như tivi.

Bạn có thể bắt gặp đài phát thanh vào mỗi ngày thông qua loa phường/xã hay trong những lúc ngồi trên ô tô bật radio theo tần số.

Hai loại phổ biến của radio marketing là:

Quảng cáo trên đài (radio commercials)

Hiển thị tài trợ (show sponsoring)

Television marketing (Tiếp thị qua truyền hình)

Lần chính thức đầu tiên, quảng cáo truyền hình trả tiền đã được phát sóng ở Hoa Kỳ vào ngày 1 tháng 7 năm 1941 trên đài WNBT của New York (sau đó là WNBC) rước trận đấu bóng chày giữa Brooklyn Dodgers và Philadelphia Phillies. Nguồn: Wikipedia Quảng cáo truyền hình đã xuất hiện được hơn nửa thế kỷ (trước khi có tivi màu) và cho đến nay nó vẫn được coi là một kênh quảng cáo hiệu quả bởi đa phầ  mọi  gười ở khu vực nông thôn đều xem truyền hình nhiều giờ mỗi ngày.

Quảng cáo truyền hình vô cùng tốn kém, nó có thể ‘đốt hết’ ngân sách một cách nhanh chóng.

Các loại phổ biến của TV marketing là:

  • Quảng cáo truyền hình
  • Tài trợ chương trình

Mobile marketing (Tiếp thị qua điện thoại di động)

Cuối cùng, kênh phát triển nhanh nhất và lớn nhất của digital offline marketing là marketing qua điện thoại.

Các loại phổ biến của quảng cáo trên điện thoại là:

  • Chào hàng qua điện thoại (cold calling)
  • Marketing qua tin nhắn văn bản dưới dạng mã giảm giá – quà tặng – chương trình dà h cho khách hàng trung thành – chúc mừng sinh nhật… (text message marketing)
  • QR codes

Ưu điểm:

  • Có thể gửi thông điệp đến từng khách hàng: Thay vì quảng cáo trên những pano, áp phích lớn… và hy vọng một vài trong số những khách hàng tiềm năng đi qua có thể nhìn thấy chúng, thì với marketing qua điện thoại, doanh nghiệp có thể gây sự chú ý đối với từng khách hàng một.
  • Tiếp cận đến từng khách hàng mọi lúc mọi nơi: Theo một nghiên cứu thì người dùng mang theo chiếc điện thoại di động của mình trong 90 thời gian hoạt động ban ngày của họ. Vì vậy mà khả năng khách hàng nhận được thông tin qua điện thoại di động từ phía doanh nghiệp là rất lớn.
  • Có sự tương tác hai chiều giữa khách hàng và doanh nghiệp: Thông qua marketing qua điện thoại, doanh nghiệp có thể truyền tải thông tin cần thiết một cách đơn giản giúp khách hàng có đủ thông tin cho những lựa chọn đúng nhất. Đồng thời, marketing qua điện thoại cũng là một công cụ đặc biệt cho phép người nhận có thể phản hồi ngay lập tức nếu họ sẵn sàng mua một sản phẩm hoặc dịch vụ.
  • Chi phí thực hiện thấp: So với các hình thức quảng áo qua truyền hình, báo chí…thì marketing qua điện thoại lại có chi phí rẻ hơn cả. Chi phí cho việc gọi điện thoại, gửi SMS, MMS nhỏ hơn rất nhiều so với việc in ấn, thuê quảng cáo trên truyền hình hay báo chí…
  • Có tiềm năng tạo hiệu quả market ng lan tỏa: Người sử dụng điện thoại di động thường thích chuyển những thông điệp quan trọng và có ích cho nhóm người thân, bạn bè của họ, đặc biệt nếu đó là những thông tin mà họ đang quan tâm, hoặc những lợi ích mà họ có thể nhận được như phiếu giảm giá, khuyến mãi…

1.1.1.4 Các bước tiến hành digital marketing Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

Sơ đồ 1: Các bước tiến hành digital marketing

Bước 1: Phân tích

Một trong những yếu tố quyết định thành công của một kế hoạch digital marketing là phân tích. Cần phân tích rõ thị trường và phân khúc khách hàng của doanh nghiệp ở đâu? Bạn cần xác định đúng khách hàng tiềm năng của doanh nghiệp và phân tích những hành vi cụ thể của họ. Ngoài ra bạn cũng nên dành một ít thời gian để phân tích đối thủ cạnh tranh chính của doanh nghiệp.

Bước 2: Xác định mục tiêu

Doanh ghiệp cần xác định rõ mục tiêu của mình khi bắt đầu tham gia vào digital marketing, mục tiêu càng rõ ràng và cụ thể sẽ giúp doanh nghiệp có một định hướng rõ ràng cho kế hoạch của mình. Ngoài ra mục tiêu cụ thể còn giúp cho người làm marketing cho doanh nghiệp và doanh nghiệp dễ dàng tiến hành đo lường và phân tích hiệu quả của kế hoạch digital marketing.

Một số mục tiêu trong kế hoạch digital marketing:

  • Xây dựng độ nhận biết thương hiệu qua internet
  • Thu thập dữ liệu khách hàng và khách hàng tiềm năng
  • Xây dựng cộng đồng khách hàng thân thiết, trung thành
  • Doanh thu kỳ vọng từ internet

Bước 3: Lập kế hoạch digital marketing

Sau khi đã phân tích và xác định mục tiêu cụ thể, việc tiếp theo cần làm của nhà cung cấp dịch vụ là lên kế hoạch Digital Marketing. Kế hoạch càng chi tiết thì càng dễ dàng quản lí và hiệu quả càng cao. Các tiêu chí cần được xác định rõ trong bản kế hoạc :

  • Thông điệp và đối tượng tiếp nhận quảng cáo
  • Ngân sách
  • Thời gian chạy chiến dịch
  • Hiệu quả mong muốn thu được sau chiến dịch.
  • Những rủi ro có thể gặp

Bước 4: Lựa chọn công cụ

Với từng mục tiêu khác nhau, doanh nghiệp có thể áp dụng từng công cụ để thực hiện một cách hiệu quả.

Một số công cụ như:

  • SEO (Search Engine Marketing)
  • Quảng cáo Google (Google Adwords)
  • Social Media Marketing: Facebook Marketing, Blog Marketing…
  • Email Marketing
  • Mobile Marketi

Bước 5: Đo lường và điều chỉnh

Một trong những ưu thế vượt trội của digital marketing so với marketing truyền thống là khả năng đo lường cực tốt dựa trên những con số thống kê cụ thể. Đồng thời bạn có thể dễ dàng điều chỉnh kế hoạch digital marketing trong quá trình thực hiện để tối ưu hóa hiệu quả kế hoạch digital marketing.

1.1.1.5 Website Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

Website (tạm dịch là “Trang mạng”), còn gọi là trang web, là một tập hợp các trang web con, bao gồm văn bản, hình ảnh, video, flash v.v.. website chỉ nằm trong một tên miền hoặc tên miền phụ lưu trữ trên các máy chủ chạy online trên đường truyền World

Wide của Internet. Website được phát minh và đưa vào sử dụng vào khoảng năm 1990, 1991 bởi viện sĩ Viện Hàn lâm Anh Tim Berners-Lee và Robert Cailliau (Bỉ) tại CERN, Geneva, Switzerland.

Hiện nay, để một website có thể vận hành trên môi trường Word Wide, cần bắt buộc có 3 phần chính:

  • Tên miền (là tên riêng và duy nhất của website).
  • Hosting (là các máy chủ chứa các tệp tin nguồn).
  • Source code (là các tệp tin html, xhtml,.. hoặc một bộ code/cms)

Website được tương tác và hiển thị đến với người dùng thông qua các phần mềm gọi là “Trình duyệt web” với các văn bản, hình ảnh, đoạn phim, nhạc, trò chơi và các thông tin khác ở trên một trang web của một địa chỉ web trên mạng toàn cầu hoặc mạng nội bộ. Website được tạo nên bởi các nhà thiết kế web.

Ngày nay, thuật ngữ website được sử dụng rất p ổ thông, người người, nhà nhà đều có thể truy cập một website ở bất kì đâu có kết nối internet hoặc có kết nối sóng di động. Với các doanh nghiệp, cá nhân thường xuyên tương tác với cộng đồng online thì website là công cụ tốt nhất và duy nhất giúp họ quảng bá hình ảnh, sản phẩm, thông tin,.. của mình. Và từ đó các dịch vụ thiết kế web chuyên nghiệp ra đời nhằm đáp ứng điều đó.

Lợi ích của website:

Tăng khả năng tiếp cận khách hàng:

Nếu doanh nghiệp không có trang web riêng, khách hàng sẽ chỉ có thể mua sản phẩm, nhận dịch vụ và tương tác với chủ doanh nghiệp trong giờ hành chính ngoài. Điều này khiến các dịch vụ cũng như hoạt động của doanh nghiệp bị giới hạn. Tuy nhiên, mọi thứ sẽ thay đổi nếu doanh nghiệp xây dựng một trang web riêng. Không bị giới hạn về thời gian, không gian, tăng khả năng tiếp cận khách hàng và thực thi những đãi ngộ một cách kịp thời.

Tăng phạm vi khách hàng:

Một cửa hàng địa phương có thể thu hút được khách địa phương nhưng lại là hạn chế đối với những khách hàng ở khu vực khác. Tuy nhiên, khi doanh nghiệp xây dựng một trang web riêng thì phạm vị khách hàng sẽ không bị giới hạn. Cơ hội nhận được đơn đặt hàng của khách từ khắp mọi nơi trên đất nước sẽ ngày càng tăng cao.

Tăng tính tương tác:

Khi có một trang web riêng, doanh nghiệp sẽ giúp khách hàng tìm kiếm một cách nhanh chóng các sản phẩm và hiển thị những dịch vụ mong muốn. Điều ày làm giảm bớt thời gian tìm kiếm cho khách hàng và đưa doanh nghiệp lên một thứ hạng tốt hơn.

Xúc tiến kinh doanh hiệu quả:

Các phương án để xúc tiến kinh doanh thông thường là quảng cáo trên báo chí và các phương tiện thông tin đại chúng. Tuy nhiên, chi phí cho các loại hình này lại quá cao trong khi xây dựng một trang web riêng, d anh nghiệp chỉ phải mất một khoản nhỏ cho việc đầu tư và bảo trì trang thiết bị.

Dịch vụ khách hàng hiệu quả:

Không chỉ giúp khách hàng tìm được sản phẩm ưng ý mà còn cung cấp các dịch vụ chăm sóc khách hàng nhanh chóng và hiệu quả. Những thắc mắc và câu hỏi của khách hàng về sản phẩm sẽ được phản hồi tích cực.

Nền tảng cho sản phẩm bán hàng:

Mọi người luôn bận rộn với guồng quay của công việc vì vật họ có rất ít thời gian để đi mua sắm. Đó là lý do tại sao, mua sắm trực tuyến đang dần lên ngôi. Các trang web là nền tảng tốt để giới thiệu sản phẩm và bán hàng. Điều này không chỉ phù hợp với khách hàng địa phương mà còn với khách hàng trên toàn thế giới.

Xây dựng thương hiệu:

  • Xây dựng thương hiệu là điều đáng quan tâm của một doanh nghiệp và trang web sẽ giúp doanh nghiệp làm điều này. Nó phản ánh một hình ảnh chuyên nghiệp thông qua giao diện và các hoạt động của doanh nghiệp. Địa chỉ email, tên miền và cách giao tiếp với khách hàng qua web giúp doanh nghiệp xây dựng uy tín, tạo dựng thương hiệu và truyền bá hình ảnh trên toàn thế giới.
  • Xác định khách hàng tiềm năng:
  • Với sự giúp đỡ của các hình thức trực tuyến, các cuộc điều tra có sẵn trên web, khách hàng có thể để lại ý kiến của mình, truy vấn và thể hiện quan điểm về doanh nghiệp. Chi tiết cá nhân của khách hàng như tên, số điện thoại liên lạc, thu thập hông tin..thông qua đó, doanh nghiệp sẽ tìm được các khách hàng “ruột” đầy tiềm năng.

Dễ dàng tuyển dụng:

Một trong web có thể là nguồn tốt để tuyển dụng nhân viên cho tương lai. Vị trí tuyển dụng việc có thể được quảng cáo trên web và các ứng cử viên quan trọng, phù hợp với vị trí đang tìm kiếm có thể được yêu cầu nộp hồ sơ trự tuyến hoặc gửi vào địa chỉ email của công ty. Bằng cách này, khâu tuyển dụng sẽ trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.

Tăng năng lực cạnh tranh:

Một doanh nghiệp nhỏ có trong tay một trang web sẽ có lợi thế cạnh tranh với các đối thủ “nặng ký” khác. Trên thực tế, các đố thủ cạnh tranh không có trang web thì các khách hàng sẽ có xu hướng chuyển sang những doanh nghiệp có trang web vì ở đó họ có thể thỏa mãn được nhu cầu mua bán của bản thân.

Cập nhật thông tin một cách nhanh chóng:

Thông tin mới nên được chia sẻ với khách hàng và điều này trang web có thể hoàn thành một cách xuất sắc. Không chỉ cập nhật thông tin nhanh chóng, tải lên trang dễ dàng mà còn tố ít thời gian cũng như công sức. Trước đây, khi doanh nghiệp có thông tin mới muốn được chia sẻ đến khách hàng thường sử dụng phương thức phát tờ rới quảng cáo. Tuy nhiên, với cách thức này doanh nghiệp phải chi trả một số lượng không nhỏ tiền in ấn, phát hành cũng như thời gian quảng bá. Nếu sử dụng trang web, doanh nghiệp chỉ cần thu thập thông tin, tải lên trang và chờ đón phản hồi.

Dễ dàng lấy ý kiến phản hồi từ khách hàng:

Lấy ý kiến của khách hàng là việc làm quan trọng giúp doanh nghiệp nắm bắt tâm lý khách hàng và có chiến lược thay đổi phù hợp. Thông tin phản hồi từ khách hàng có thể dễ dàng thu thập được thông qua trang web. Bởi, khách hàng có thể tự do cung cấp thông tin riêng tư, không bị miễn cưỡng và đặc biệt là không mất quá nhiều thời gian. Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

Phân tích sản phẩm:

Trang web có thể vừa sử dụng để quảng bá sản phẩm mới, kiểm tra tình hình phát triển của sản phẩm trên thị trường vừa tăng doanh số bán hàng cho các sản phẩm cũ. Khi những chỉ số thông tin được hiển thị trên trang web, doanh nghiệp có thể xác định vị trí sản phẩm của họ đang ở đâu, được đón nhận hay không, hiểu được hững ưu nhược điểm để từ đó đề ra những bước đi đúng đắn.

Tiêu chí để đánh giá một website:

  • Website phải đảm bảo thời gian vận hành thường xuyên, hạn chế tối đa thời gian ngắt quãng.
  • Website cho phép Google và các công cụ tìm kiếm Index, tối ưu hóa khả năng tìm kiếm.
  • Website phải có tốc độ tải trang nhanh. Theo thống kê chung, người dùng không đủ kiên nhẫn quá 10 giây khi vào một trang web mà vẫn chưa thấy có thành phần nào trong trang web xuất hiện.
  • Website thân thiện với thiết bị di động có nghĩa là website phải đảm bảo:

Hiển thị linh động:

  • Thiết kế trang linh động là nền tảng của trang web thân thiện trên thiết bị di động. Nếu không có ó, gười dùng điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng để truy cập sẽ phải nhìn thấy phiên bản thu nhỏ của trang web trên giao diện PC. Điều đó có nghĩa là họ sẽ luôn phải phóng thu và cuộn trang ngang dọc để tìm kiếm thông tin. Từ đó sẽ khiến cho trải nghiệm của người dùng tệ đi và họ sẽ nhanh chóng rời bỏ bạn.
  • Khi lựa chọn thiết kế trang web linh động có khả năng tương thích linh hoạt trên bất kỳ thiết bị di động nào của khách hàng sẽ giúp cho trang web được hiển thị đa chiều không phụ thuộc vào hướng màn hình. Mang lại cho khách hàng trải nghiệm tốt, sự chuyên nghiệp trong từng chi tiết nhỏ nhất.

Phông chữ dễ nhìn:

  • Các trang web thân thiện với thiết bị di động sẽ bao gồm các phông chữ dễ đọc cho người sử dụng di động.
  • Phông chữ Sans Serif với dòng chữ thường là cách dễ đọc nhất trên thiết bị di động. Bởi độ chói và kích thước màn hình có thể làm cho các phông chữ mới lạ khó nhìn rõ. Và một điều quan trọng khác đó là bạn hãy chọn kích thước chữ vừa đủ. Không ai muốn phải đọc những dòng văn bản quá nhỏ kể cả khi nó đang ở pông San Serif.

Định dạng văn bản thích hợp:

  • Website nên giữ các khối văn bản thật ngắn gọn.chia nhỏ húng với các tiêu đề và danh sách có chứa các gạch đầu dòng. Đây chính là các trình bày rất khoa học, hiện đại và rất rõ ràng rành mạch. Khiến cho người đọc dễ hứng thú và đọc hết hơn là chỉ gồm những đoạn văn dài, liên tục và nhiều chữ. Thật khó cho đôi mắt của chúng ta khi cứ phải theo dõi những dòng văn bản gần nhau trên màn hình nhỏ, chính vì vậy các đoạn văn dài, liền mạch sẽ khiến cho người đọc chán nản.

Tối ưu hóa hiển thị phương tiện truyền thông

Kiểm tra hình ảnh, infogr phics và video của bạn để đảm bảo chúng được hiển thị chính xác trên điện thoại và máy tính bảng, mà không yêu cầu người dùng cuộn hoặc thay đổi kích thước màn hình của họ để xem phương tiện của bạn.

Các thông tin sản phẩm, dịch vụ, giới thiệu doanh nghiệp cần phải đầy đủ và rõ ràng, giúp người truy cập có thể tìm hiểu được thông tin về bạn một cách dễ dàng.

Các chức năng của website phải dễ dàng sử dụng, tập trung vào những nhu cầu cần thiết và tránh các thủ tục rườm rà, không phù hợp với người dùng khó tính và thiếu kiên nhẫn.

Website phải mang lại lợi ích kinh doanh của doanh nghiệp, là một công cụ hỗ trợ đắc lực giúp doanh nghiệp tăng doanh số và tiết kiệm thời gian, chi phí.

1.1.1.6 Facebook Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

Facebook là một mạng xã hội, cho phép mọi người kết nối nhau. Sự kết nối không bị cản trở bởi khoảng cách địa lý. Facebook là một ứng dụng web, app được cài đặt trên máy tính, điện thoại hoặc tablet. Chỉ cần có thiết bị điện tử như trên và có kết nối internet thi bất kỳ ai, bất kỳ đang ở đâu đều có thể sử dụng được mạng xã hội này. Ngoài mục đích sử dụng để chia sẻ những nỗi niềm, tâm sự của cá nhân mỗi người thì Facebook được rất nhiều doanh nghiệp sử dụng để phục vụ mục đích kinh doanh, quảng bá,… Thông thường các doanh nghiệp thường xây dựng các fanpage để t ực hiện các chiến lược marketing trên mạng xã hội Facebook.

Lợi ích của fanpage:

Tạo một khu vực kinh doanh khác ngoài website:

  • Ngoài website, doanh nghiệp có thể tạo một fanpage để quảng bá thương hiệu mà
  • đó khách hàng tiềm năng, khách hàng, nhân viên trong tương lai, các nhà cung cấp và thậm chí truyền thông cũng có thể tìm thấy thông tin về công ty, sản phẩm và dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp. Không giống như hồ sơ cá nhân Facebook, các thành viên của fanpage có thể truy cập mọi lúc, k ông cần đăng nhập vào Facebook để xem một doanh nghiệp hoặc thương hiệu của fanpage, vì vậy sẽ có rất nhiều người có quyền truy cập vào các thông tin mà doanh nghiệp đăng.

Hướng lượng truy cập đến website của doanh nghiệp:

  • Fanpage không hạn chế về lưu lượng truy cập đến website. Trong thực tế, Facebook còn khuyến khích doanh nghiệp liên kết giữa website với fanpage. Thậm chí một phần nhỏ lưu lượng truy cập hàng ngày của Facebook chuyển hướng đến website của doanh ghiệp thì nó cũng cải thiện đáng kể lưu lượng truy cập chất lượng trên website của doanh nghiệp.

Cải thiện SEO:

Thông qua tính năng tìm kiếm xã hội mới và công cụ tìm kiếm khác, Google đang cập nhật nội dung vào chỉ mục được tạo ra trên các trang web như Facebook, vì vậy nội dung fanpage có tiềm năng để tạo ra kết quả tìm kiếm thuận lợi cho việc kinh doanh và thương hiệu của doanh nghiệp. Bằng cách kết nối fanpage với website, doanh nghiệp có thể tận dụng tìm kiếm xã hội để hướng lượng truy cập trở về website của doanh nghiệp.

Cho phép doanh nghiệp tham gia với cộng đồng một cách dễ dàng và hoàn toàn miễn phí:

Fanpage trên Facebook cung cấp sự thay thế cho việc thực hiện cam kết với khách hàng trên website một cách miễn phí. Trong vài phút, doanh nghiệp có hể có một fanpage của thương hiệu, đó sẽ là nơi để khách hàng và những người khác cùng ủng hộ thương hiệu có thể đăng bài lên tường Facebook, chia sẻ hình ả h và video, ỏi và trả lời câu hỏi, tương tác giữa doanh nghiệp với một người khác. Tạo và quả lý một fanpage, một mục thảo luận hoàn thiện là việc làm dễ dàng hơn so với việc tung ra và theo dõi thảo luận trên diễn đàn hoặc bảng thông báo trên website ủa doanh nghiệp. Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

Kết nối khách hàng và người hâm mộ với doanh nghiệp ủa doanh nghiệp:

Một fanpage trên Facebook mang cho doanh nghiệp một đường dẫn trực tiếp đến người hâm mộ. Doanh nghiệp có thể gửi tin nhắn cùng một lúc cho tất cả người hâm mộ hoặc hướng mục tiêu cá nhân hoặc nhóm t eo quốc gia, tiểu bang, thành phố, giới tính và thậm chỉ là độ tuổi. Sử dụng các App Events để lên lịch các sự kiện đặc biệt hoặc chương trình khuyến mãi và sau đó gửi lời mời đến những người hâm mộ sống gần nơi sự kiện được diễn r , Tất cả điều này và nhiều hơn thế nữa đều có sẵn và hoàn toàn miễn phí cho bất kì doanh nghiệp hoặc thương hiệu nào kinh doanh trên fanpage.

Tăng cường quan hệ khách hàng:

Doanh nghiệp có thể tăng cường mối quan hệ với khách hàng một cách đáng kể, bằng cách kết ối họ với cộng đồng xã hội chứ không phải là một khuôn khổ kinh doanh nhất định. Thành viên Facebook có thể không mua sắm trên Facebook, nhưng 90% trong số họ mong đợi các doanh nghiệp và tổ chức sẽ giải quyết các vấn đề liên quan trên fanpage.

Cung cấp một nền tảng đầy tiềm năng cho việc quảng bá thương hiệu:

Chỉ có 25% thành viên Facebook muốn bán hàng, nhưng tỷ lệ cao hơn nhiều là dành những lời khen ngợi cho chất lượng công ty, thương hiệu hay sản phẩm đến doanh nghiệp bè Facebook. Thiết lập mối quan hệ mạnh mẽ với nhiều thành viên có nhiều ảnh hưởng hoặc có nhiều kết nối, thì doanh nghiệp sẽ có được sự quảng bá thương hiệu có giá trị trong thị trường thực và nó sẽ bán hàng thay cho doanh nghiệp.

Lắng nghe và quan sát để cải thiện việc kinh doanh trên fanpage:

Trong bối cảnh xã hội như Facebook, khách hàng và khách hàng tiềm năng có khả năng thông báo hoặc chia sẻ thông tin với doanh nghiệp bè và những người k ác về sản phẩm và dịch vụ mà họ muốn, cũng như những kinh nghiệm tốt xấu đã có với doanh nghiệp doanh nghiệp hoặc đối thủ cạnh tranh, và những nhu cầu chưa được đáp ứng của họ. Mỗi lần một người hâm mộ tương tác với trang của doanh nghiệp, thì đó là cơ hội để doanh nghiệp trình bày thông tin phong phú và  hính xác hơn.

ROI (tỷ lệ lợi nhuận thu được so với chi phí đầu tư) và ác số liệu liên quan đều sẵn có:

Công cụ của trang phân tích hành vi khách hàng (Page Insight) và bảng điều khiển tạo điều kiện cho việc phân tích marketing và truyền thông bằng cách tiết lộ dữ liệu liên quan đến tương tác (bình luận, bài đăng trên tường, “like”); thảo luận bài viết, đánh giá và đề cập đến; nhân khẩu học của người hâm mộ (giới tính, lứa tuổi, vị trí địa lí/hệ thống phân phối)… Đây là những công cụ giúp nâng cao khả năng của doanh nghiệp để xác định và nhắm mục tiêu đến nhân khẩu học cụ thể, đồng thời giúp đánh giá ROI. Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

Tiêu chí để đánh  iá một fanpage:

Mức độ tiếp cậ  của nội dung trên fanpage:

  • Trước tiên, doanh nghiệp sẽ phải biết được có bao nhiêu người tiếp cận được những thông điệp mà doanh nghiệp đang cố gắng chuyển tải đến công chúng mục tiêu. Rõ ràng doanh nghiệp có một kế hoạch nội dung hoàn hảo và đầy sáng tạo với bao ý tứ được chuyển tải trong một hình ảnh hay một clip đầy hấp dẫn, kèm theo caption mời gọi. Tuy nhiên tất cả sẽ chỉ là “phí của giời” khi doanh nghiệp không biết chính xác có bao nhiêu công chúng mục tiêu đã tiếp cận được nội dung đó của doanh nghiệp. Vậy nên hãy chú ý nhiều hơn đến lượng công chúng mà nội dung post lên fanpage của doanh nghiệp đã tiếp cận được. Cụ thể đó là số reach trong mỗi post. Chỉ số reach đạt được mỗi post được hiển thị ngay bên dưới mỗi post trên fanpage của doanh nghiệp.
  • Muốn biết được khả năng tiếp cận của nội dung trên fanpage của doanh nghiệp trong một giai đoạn cụ thể, doanh nghiệp lấy giá trị trung bình số reach của tất cả các post trên fanunipage trong giai đoạn đó. Doanh nghiệp sẽ biết được trung bình có bao nhiêu người đã nhìn thấy một post của doanh nghiệp
  • Trung bình lượng reach/ post với fanpage dưới 15.000 fan sẽ có tỉ lệ 10% là tốt. Với những fanpage có lượng fans nhiều hơn 15.000 đã bị facebook hạn chế tỉ lệ reach của post còn 2- 6%. Phương án khắc phục là đăng nhiều bài trong ngày, lượt đăng nên cách nhau 1 giờ để đảm bảo đạt lượng reach tối đa của mỗi bài đăng.

Mức độ hấp dẫn của nội dung:

Tất cả điều doanh nghiệp cần để giải quyết cho câu hỏi này được gói trong một

Nếu tỉ lệ tương tác củ f np ge doanh nghiệp đang là 1% trở lên thì có nghĩa là doanh nghiệp đang làm tốt công việc của mình đấy. Trong đó tổng tất cả các người dùng đã tương tác với bài đăng bao gồm những người đã: thích, bình luận, chia sẻ, click xem ảnh dưới dạng phóng to (nếu bài đăng là dạng ảnh), click xem video (nếu bài đăng là dạng video), trả lời câu hỏi dạng trắc nghiệm (nếu bài đăng là dạng poll), click vào link gắn trong bài đăng (nếu bài đăng là dạng share link),… Tóm lại là tất cả các hành động của người xem thể hiện sự quan tâm tới bài đăng của doanh nghiệp. Số reach của bài đăng bao gồm: thích, thả tim, cười haha, phẫn nộ, ngạc nhiên

Như vậy tỷ lệ tương tác cho thấy rằng trong tổng số người đã nhìn thấy bài đăng đó, có bao nhiêu % thực sự quan tâm. Đương nhiên, tỷ lệ tương tác càng lớn, sức hấp dẫn của nội dung doanh nghiệp bài đăng lên fanpage càng cao.

Mức độ lan truyền của nội dung:

Trên Facebook nói riêng và các kênh social media nói chung, nội dung doanh nghiệp đưa lên không chỉ cần đạt được mục tiêu là sự quan tâm của công chúng, nó cần phải được tính đến khả năng lan truyền của nội dung. Lan truyền nghĩa là doanh nghiệp đưa được nội dung đến nhiều công chúng mục tiêu hơn mà không tốn quá nhiều chi phí. Mức độ lan truyền càng lớn sẽ giúp cho doanh nghiệp được nhiều người biết đến hơn.

Chất lượng fan trên fanpage:

  • Có một điều là số fan trên fanpage không thực sự có tính chất quyết định hiệu quả của Facebook marketing. Điều này đến nay vẫn nhiều doanh nghiệp còn khá mơ hồ về vấn đề này. Thực hiện những hoạt động để nhằm thu hút ngày àng nhiều fan là rất tuyệt! Tuy nhiên nếu không chú trọng đến việc làm cho lượng fan đã gây dựng được trở nên hoạt động nhiều hơn thì cũng không khác nào một diễn đàn nhiều thành viên mà chẳng mấy ai trong số họ nhớ đến truy cập ay đóng góp nội dung. Rồi fanpage cũng chẳng tiếp cận được họ vì Facebook chỉ ưu tiên hiển thị nội dung bài đăng lên cho những người thường xuyên tương tác. Do đó doanh nghiệp cần theo dõi chất lượng fan trên fanpage của doanh nghiệp.
  • Doanh nghiệp có thể thu hút được nhiều người theo dõi, tương tác trên fanpage thông qua nhiều hình thức như tập trung vào nội dung hấp dẫn hơn, tổ chức các minigame,… Khuyến khích fan tương tác nhiều hơn đặc biệt là việc chia sẻ các bài đăng. Lượt chia sẻ bài đăng sẽ cho thấy mức độ lan truyền của bài đăng hay fanpage của doanh nghiệp tới người dùng Facebook kể cả những người không like fanpage của công ty. Sự chia sẻ của một người sẽ giúp lan truyền tới nhiều người bạn của họ. Điều này có tác dụng cho việc truyền thông, tạo hiệu ứng lan truyền tốt hơn, bởi khách hàng thường có xu hướng sử dụng sản phẩm, dịch vụ mà bạn bè khuyên dung hơn là quảng cáo từ doanh nghiệp.

1.1.2 Du lịch và xúc tiến trong du lịch Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

1.1.2.1 Du lịch

Khái niệm du lịch

Theo định nghĩa của Tổ chức Du lịch Thế giới (UNWTO): “Du lịch được hiểu là tổng hợp các mối quan hệ, hiện tượng và các hoạt động kinh tế bắt nguồn từ các cuộc hành trình và lưu trú của cá nhân hay tập thể ở bên ngoài nơi cư trú thường xuyên của họ với mục đích hòa bình. Nơi đến của họ không phải là nơi làm việc của họ.”

Theo từ điển Bách khoa toàn thư Việt Nam, du lịch được hiểu theo hai k ía cạn :

Thứ nhất, du lịch là một dạng nghỉ dưỡng, tham quan tích cực của con gười ngoài nơi cư trú với mục đích: nghỉ ngơi, giải trí, xem danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn hóa, nghệ thuật. Theo nghĩa này, du lịch được xem xét dưới góc độ cầu, góc độ của người đi du lịch

Thứ hai, du lịch là một ngành kinh doanh tổng hợp có nhiều hiệu quả cao về nhiều mặt: nâng cao hiểu biết về thiên nhiên truyền thống lịch sử và văn hóa dân tộc, từ đó góp phần làm tăng thêm tình yêu đất nước; đối với người nước ngoài là tình hữu nghị với dân tộc mình; về mặt kinh tế du lịch là lĩnh vực kinh doanh mang lại hiệu quả rất lớn, có thể cói là hình thức xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ tại chỗ. Theo nghĩa này, du lịch được xem xét ở góc độ một ngành kinh tế.

Marketing du lịch

Theo Tổ chức Du lịch thế giới (UNWTO): “Marketing du lịch là một triết lí quản trị, nhờ đó tổ chức du lịch nghiên cứu, dự đoán và lựa chọn dựa trên mong muốn của khách để từ đó đem ra thị trường sản phẩm cho phù hợp với mong muốn của thị trường mục tiêu, thu hiều lợi nhuận cho tổ chức du lịch đó”.

Marketing du lịch là tiến trình nghiên cứu, phân tích những nhu cầu của khách hàng, những sản phẩm, những dịch vụ du lịch và những phương thức chuỗi cung ứng, hỗ trợ để đưa khách hàng đến với những sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu của họ đông thời đạt được những mục tiêu của các tổ chức du lịch.

Vai trò của marketing trong kinh doanh du lịch

Marketing đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của các doanh nghiệp du lịch, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường ở nước ta hiện nay thì việc áp dụng marketing vào du lịch ngày càng cần thiết. Marketing thể hiện sự liên kết giữa nhu cầu và mong muốn thị trường mục tiêu với các nguồn lực của doanh nghiệp, từ đó thỏa mãn tốt nhu cầu của thị trường mục tiêu.

Mặc khác, do nguồn cung cấp du lịch cố định và không dự trữ được nên các dịch vụ du lịch chỉ có thể tiêu thụ tại chỗ. Các sản phẩm du lịch mang tính cứng nhắc, không thể thuận theo sự biến đổi của nhu cầu du lịch về không gian và thời gian. Trong k i đó nhu cầu có du lịch có đặc tính linh hoạt, liên quan đến các mặt bằng thu hập và giá cả. nhạy bén với tình hình chính trị và xã hội. Nó còn được thể hiện bở sự mất cân bằng theo mùa, thiếu sự cân đối giữa các kỳ nghỉ. Do vậy, marketing du lịch thực hiện chức năng kết nối mọi hoạt động của doanh nghiệp với thị trường nhằm đạt được những mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.

1.1.2.2 Các kênh truyền thông trong kinh doanh và xúc tiến du lịch Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

Để thúc đẩy sự phát triển của du lịch, các chiến lược marketing là vô cùng cần thiết. Hiện nay sự bùng nổ chóng mặt của công nghệ t ông tin mang lại hữu ích lớn cho các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh du lịch. Một số công cụ truyền thông được lựa chọn sử dụng nhiều của các doanh nghiệp trong lĩnh vực du lịch.

a. Website du lịch

Website du lịch vẫn luôn chiếm ưu thế trong mọi hoạt động kinh doanh du lịch. Một website với nhiều tính năng, tiện ích nổi bật sẽ giúp du khách cập nhật nhanh chóng cập hật các thông tin về du lịch cần thiết mọi lúc, mọi nơi. Khi xây dựng website, doa h ghiệp cần lưu ý đến tối ưu hóa website, tích hợp các tính năng thanh toán trực tuyến nhằm mang đến sự thuận tiện nhất cho mỗi khách hàng. Cùng với đó, theo xu hướng, các thiết kế website du lịch cần được xây dựng tương thích với các thiết bị di động bởi đa số người dùng hiện nay đều sử dụng các thiết bị di động để tìm kiếm thông tin. Các doanh nghiệp đừng bao giờ để mất đi cơ hội sở hữu lượng khách hàng tiềm năng này.

b.Mạng xã hội

Facebook đang là mạng xã hội lớn và được yêu thích nhất hiện nay vậy thì tại sao bạn không tận dụng điều này để thực hiện các hoạt động kinh doanh trực tuyến để quảng bá thương hiệu doanh nghiệp chứ. Các doanh nghiệp có thể tận dụng các hình thức quảng cáo từ Facebook như Fanpage, liên kết Facebook với trang web công y. Ngoài facebook doanh nghiệp còn có thể sử dụng các mạng xã hội khác n ư Google+, Twitter hay các diễn đàn về du lịch để quảng bá thương hiệu cũng như các oạt động

của doanh nghiệp. Tuy nhiên, khi sử dụng mạng xã hội, bạn cần chú ý đến tính tương tác để có thể có một chiến dịch bài bản, hiệu quả và thu hút sự chú ý từ cộng đồng.

c.Blog

Việc sử dụng Blog để đẩy mạnh các hoạt động tiếp thị online đã không còn xa lạ gì với các doanh nghiệp. Hãy xây dựng một kế hoạch nội dung bài bản và lâu dài cho Blog như vậy nó sẽ mang đến sức mạnh vô cùng to lớn thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Một ví dụ về thành công vang dộ của kế hoạch truyền thông truyền thông online khi kết hợp sức mạnh của blog và blogger chính là chiến dịch “công việc tốt nhất thế giới” ở Queensland, Australia. Chiến dịch thuộc ngành du lịch Queensland, Australia được thực hiện bởi CumminsNitro- một công ty quảng cáo ở Melbourne, Australia đã mang về 7 triệu lượt người quan tâm, 34.000 video dài 1 phút từ 200 quốc gia, 200.000 blog và khoảng 43.000 bài viết – một tỉ suất lợi nhuận rất cao trong ngành quảng cáo, số tiền thu về lên đế 150 triệu USD so với 1 triệu USD chi phí bỏ ra.

d.Youtube

Youtube cũng là một kênh hoàn hảo cho kế hoạch truyền thông của mỗi doanh nghiệp. Bằng việc xây dựng lên những clip ngắn quảng bá về du lịch sẽ giúp doanh nghiệp bạn tiếp cận gần hơn với khách hàng.

Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm 98% du khách sẽ tìm kiếm các tour du lịch thông qua các website du lịch của các công ty, doanh nghiệp. Vì vậy chẳng có lý do gì để bạn không thực hiện việc tối ưu hóa các công cụ tìm kiếm để website của bạn có được thứ hạng cao trên các công cụ tìm kiếm và từ đó sẽ thu hút lượng khách hàng hơn. Hơn thế nữa, thiết bị di động thông minh cũng ngày càng chiếm lĩnh thị trường cho phép người dùng có thể tìm kiếm nhanh chóng thông tin qua đây. Đừng bỏ qua việc tiếp cận khách hàng mục tiêu của bạn qua đây nhé.

e. Email Marketing

Email Marketing giúp doanh nghiệp tiếp thị sản phẩm đến khách hà g a ơn, tiết kiệm chi phí tốt hơn. Tuy nhiên, để đảm bảo email marketing không quấy rầy và bị khách hàng xem là các spam, thì nội dung email phải luôn mới mẻ, hấp dẫn và có ích đối với khách hàng.

1.2 Một số vấn đề thực tiễn liên quan đến hoạt động digital marketing của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch

1.2.1 Tình hình hoạt động digital marketing của các doanh nghiệp tại Việt Nam Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

Việt Nam được đánh giá là một đất nước có tốc độ gia tăng nhanh chóng về việc sử dụng mạng internet. Hòa cùng với sự phát triển của nền digital của thế giới hiện tại, Việt Nam cũng đóng góp những con số đáng kể, mặc dù Việt Nam vẫn là một đất nước đang phát triển so với các cường quốc khác. Vậy nên, Việt Nam được xem như là một khu vực có tiềm năng đầu tư.

Theo số liệu thống kê của We Are Social năm 2019, dân số Việt Nam đạt mốc xấp xỉ 97 triệu dân, với tỷ lệ dân thành thị là 36%. Cùng trong năm nay, có 64 triệu người sử dụng inter et, chiếm 66% dân số của cả nước, có tới 58 triệu người dùng mạng xã hội trên thiết bị di độ g tính đến đầu năm 2019, con số này tăng đến 8 triệu người dùng so với năm 2018. Cùng với sự phát triển của công nghệ, các dòng điện thoại phân khúc tầm trung – thấp liên tục được ra đời giúp cho nhiều người có thể dễ dàng sở hữu những chiếc điện thoại thông minh và tiếp cận với internet. Mặc dù dân số chỉ đạt 96.96 triệu người nhưng số thuê bao điện thoại đã được đăng ký lên tới 143.3 triệu số. Điều này cho thấy phần đông người dân Việt Nam đã tiếp cận với điện thoại di động thông minh và cũng không ít người sử dụng 2-3 chiếc điện thoại cùng một lúc để phục vụ cho cuộc sống.

Hình 1: Tổng quan về sử dụng digital ở Việt Nam tháng 1/2019

Internet trở thành hoạt động thường ngày, người dùng Việt Nam dành trung bình tới 6 giờ 42 phút mỗi ngày để tham gia các hoạt động liên quan tới mạng internet. 94% tỷ lệ người dùng internet ở Việt Nam sử dụng internet hàng ngày. Và 6% là số người sử dụng internet ít nhất một lần trong tuần. Nhìn vào số liệu thống kê ta có thể thấy, người dùng internet ở Việt Nam không tách rời các hoạt động liên quan đến internet quá một tuần.

Hiện tại hữ website phổ biến với người Việt Nam vẫn là Google, đây là công cụ phổ biến nhất trên thế giới và Việt Nam không phải ngoại lệ. Có thể thấy những nền tảng trên Google đem đến cho Marketer rất nhiều tiện ích, các hoạt động SEO, quảng cáo… thực hiện trên website này một cách dễ dàng. Ông lớn Google cũng biết cách để tối u tối đa cho người dùng để giữ chân họ sử dụng. Còn Facebook thấm nhuần mọi khía cạnh của cuộc sống ở Việt Nam. Theo xếp hạng các trang web hàng đầu của Similarweb, Facebook là trang web phổ biến thứ hai về lưu lượng truy cập và thời gian trên mỗi lượt truy cập và xếp hạng đầu tiên về số trang trên mỗi lượt truy cập. Một số công ty, chủ yếu là các SME, bán sản phẩm của họ thông qua trang của họ. Ngoài ra, ở Việt Nam, thương mại điện tử C2C xảy ra chủ yếu trên Facebook.

Hình 2: Các website phổ biến nhất Việt Nam tháng 1/2019

Trong thời đại công nghệ phát triển mạnh mẽ như hiện nay, digital marketing đã và đang không ngừng thay đổi, việc đi trước và nắm bắt được những biến động, xu hướng digital marketing chính là yếu tố mấu chốt giúp các công ty, nhà marketer đạt được những thành công trong chiến lược tiếp thị cho thương hiệu, nhãn hàng của mình. Các xu hướng marketing đang được các doanh nghiệp ứng dụng nhiều có thể kể đến:

Thiết bị di động

Điện thoại thô minh tiếp tục là thiết bị kết nối internet được ưa chuộng nhất. Website và mạ g xã hội là các kênh marketing online trọng điểm trong những năm gần đây. Cho đến 2020 và dự đoán cả trong nhiều năm sau nữa, xu hướng tiếp thị trên nền tảng internet vẫn sẽ không ngừng phát triển.

Hiện nay, việc sử dụng các thiết bị cố định để truy cập internet đã dần lỗi thời và thay vào đó là sự “lên ngôi” của điện thoại thông minh. Lý do của xu hướng này là: người dùng ưa thích sự tiện dụng và dễ kết nối của điện thoại thông minh hơn là laptop, máy tính bảng,… cồng kềnh và nặng trĩu.

Các nhà thiết kế giao diện website cần quan tâm hơn đến người dùng trên điện thoại hơn. Điểm khó khăn của những người dùng khi trải nghiệm website bằng điện thoại là họ bị giới hạn bởi dung lượng truy cập và tốc độ tải cũng chậm hơn khi dùng trên máy tính. Màn hình không đủ to cũng khiến người dùng gặp rắc rối với quá nhiều thông tin cũng như hình ảnh động. Thiết kế một website tối ưu cho nền tảng thiết bị di động vừa đẹp mắt vừa có giao diện tối ưu mà vẫn đầy đủ thông tin muốn truyền tải, đây là một bài toán khó cho những người làm về marketing của các doanh nghiệp/tổ chức. Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

Sử dụng IoT (Internet of Things)

“Internet cho vạn vật” từ huyễn hoặc đã trở thành hiện thực và là xu hướ g digital marketing hữu hiệu trong 2020. IoT (Internet of Things) là một mạng lưới các thiết bị vật lý được kết nối qua Internet để thu thập và truyền tải dữ liệu. Một cách đơn giản là: bạn có thể đấu nối cho máy bán hàng tự động của mình một bộ cảm biến, cho phép chúng thông báo về trạm cung cấp khi hết hàng. Bóng đèn tự bật bằng ứng dụng di động, xe hơi không người lái,… tất cả chúng đều là thành quả của IoT.

Theo đó, IoT sẽ trở thành xu hướng digital marketing 2020 nhờ sự phát triển và mở rộng của mạng ảo và di động thông m nh. Thiết bị cảm biến cũng dần phổ biến với chi phí ngày càng thấp. Chúng hứa hẹn sẽ trở thành nguồn cung cấp dữ liệu người dùng hoàn hảo: nhanh chóng, chính xác và tạo dựng kế hoạch quảng cáo tuyệt vời.

Tuy nhiên, IoT cũng có những nhược điểm nhất định: công nghệ này yêu cầu doanh nghiệp chú trọng đầu tư vào hệ thống bảo mật, cải thiện tốc độ xử lý thông tin và kết nối internet mạnh mẽ.

Cá nhân hóa

Người dù g thích được quan tâm – đó là nhu cầu để tính cá nhân hóa “lên ngôi” trong digital marketing 2020. Trải nghiệm thực tế của khách hàng trong việc mua sắm sẽ trở thành trọng điểm trong các chiến dịch digital marketing 2020. Như vậy, doanh nghiệp sẽ phải nghiên cứu và tìm kiếm để phác họa chân dung khách hàng mục tiêu, hướng đến những nội dung quảng cáo mang tính cá nhân nhiều hơn.

Cụ thể, người tiêu dùng ngày càng “khó chịu” với quảng cáo và mong muốn tiết kiệm thời gian bằng cách lướt qua những nội dung tiếp thị thiếu tập trung vào việc giải quyết nhu cầu của họ. Những thông điệp không mang lại giá trị sẽ bị loại bỏ nhanh chóng. Vì vậy, các chức năng CX (Customer Experience) sẽ được chú trọng hơn trong digital marketing 2020.

Blockchain

Blockchain được xem là nhân tố mới hình thành nên một xu hướng digi al marketing nổi bật trong 2020. Blockchain được xem là công nghệ tân tiến nhất iện nay trong ngành quảng cáo và hứa hẹn sẽ là một trong những xu hướ g digital marketing 2020 phổ biến. Công nghệ này cho phép trao đổi thông t n khô g giới hạn nhưng lại hạn chế sự sao chép và thay đổi. Điều đó có nghĩa là mọi dữ liệu sẽ được lưu trữ với độ bảo mật cao nhất dựa trên nguyên lý phân cấp.

Blockchain loại bỏ trung gian giao dịch giữa người tiêu dùng và doanh nghiệp đưa dữ liệu trực tiếp từ người dùng tới doanh nghiệp. Do đó, khách hàng của bạn sẽ chủ động hơn trong việc cung cấp thông tin và tiếp nhận nội dung quảng cáo.

Geo-targeting

Geo-targeting quảng cáo hiệu quả dựa trên vị trí của khách hàng. Geo-targeting là hình thức tiếp thị dựa trên việc định vị địa điểm hiện tại của khách hàng, chủ yếu hướng tới tiếp thị địa phương. Với Geo-targeting, thông tin quảng cáo sẽ xuất hiện trên các trang mạng tương thích với vị trí địa lý của người tiêu dùng, chủ động giúp họ giải quyết nhu cầu một cách nhanh chóng, hiệu quả nhất. Do đó, để áp dụng Geo-targeting, bạn cần nâng cấp công n hệ định vị lên mức chuẩn xác nhất có thể dựa vào IP của thiết bị truy cập mà khách hàng đang dùng.

Từ sự phát triể không ngừng của internet và các công nghệ hiện đại sẽ là môi trường hoàn hảo để các doanh nghiệp triển khai những chiến dịch digital marketing 2020 mới thực sự hiệu quả. Song song với những thuận lợi thì sự cạnh tranh trên thị trường sẽ ngày càng khốc liệt hơn nếu đa phần doanh nghiệp đã kịp áp dụng và nâng cấp những công cụ theo xu hướng mới.

1.2.2 Ứng dụng hoạt động digital marketing của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch

Với sự phát triển mạnh mẽ của digital marketing trong thời đại công nghệ số thì việc ứng dụng vào trong ngành du lịch đem lại thuận lợi cho cả khách du lịch và các doanh nghiệp trong lĩnh vực này. Digital marketing trong du lịch bao gồm chuỗi hoạt động truyền thông quảng cáo, chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp lữ hành, cung cấp dịch vụ du lịch như công ty cho thuê xe hơi, khách sạn, hãng àng k ông, quản lý, tổ chức, điều hành tour du lịch, …thông qua các công nghệ 4.0 với Big Data (Dữ liệu lớn), Internet of Things (Vạn vật kết nối), Artificial Intelligence (Trí tuệ nhân tạo). Đây sẽ là cơ hội đem đến những tác động mạnh mẽ tới trải nghiệm du lịch của khách hàng, cũng như chiến lược marketing của công ty du lị h. Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

Tăng cường trải nghiệm cá nhân hóa:

Để thành công, ngành du lịch phải liên tục cải thiện trải nghiệm toàn diện của khách hàng và đáp ứng nhu cầu cá nhân riêng biệt của từng khách hàng. Thông qua việc sử dụng và phân tích dữ liệu lớn, các công ty ngành du lịch có thể tìm hiểu thêm về sở thích của đối tượng mục tiêu trong từng phân đoạn nhỏ hoặc thậm chí một số trường hợp về từng cá nhân. Điều này tạo điều kiện cho doanh nghiệp điều chỉnh các chương trình khuyến mãi, ưu đãi, trải nghiệm đặc biệt và cụ thể dành riêng cho đối tượng phù hợp.

Ví dụ: khu nghỉ mát ở Mũi Né có thể xác định rằng cơ sở khách hàng của họ phần lớn bao gồm những n ười trẻ tuổi, do đó, họ có thể cân nhắc tổ chức một lễ hội âm nhạc với ngôi sao Pop, rock, hiphop nổi tiếng để thu hút nhiều khách du lịch hơn. Cải thiện trải nghiệm tiêu dùng thông qua cá nhân hóa cũng có thể cho phép các doanh nghiệp du lịch bán hàng nhiều lần thông qua sự trung thành và truyền miệng của khách hàng.

Hỗ trợ du lịch theo thời gian thực tế:

Dữ liệu lớn được ghi lại từ thiết bị di động có thể cung cấp cho các doanh nghiệp du lịch thông tin chi tiết về vị trí hiện tại của khách hàng khi họ đi du lịch. Một số công ty du lịch đang khai thác dữ liệu thời gian thực này để cung cấp đề nghị giá tốt và hỗ trợ du lịch.

Ví dụ: nếu ứng dụng du lịch xác định rằng điện thoại thông minh của khách hàng nằm cạnh khu vui chơi, nhà hàng hoặc điểm du lịch nổi tiếng nào đó, nó có thể gửi gợi hoặc ưu đãi đặc biệt để khách hàng tiết kiệm thời gian và tiền khi ghé thăm những địa điểm này. Một số cũng sử dụng các mẹo du lịch hữu ích hoặc liên kết đến các dịch vụ địa phương mà khách du lịch có thể thấy hứng thú.

Đặt chỗ thuận tiện hơn:

Bởi vì các hãng hàng không và khách sạn có hệ thống tập trung tất cả dữ liệu của họ ở một nơi, khách hàng có thể tận hưởng quy trình đặt phòng dễ dàng hơn nhiều. Cho dù trực tuyến, qua điện thoại hay thông qua nền tảng của bên thứ ba, khách hàng không phải lo lắng về vấn đề đặt chỗ. Khách hàng có thể dễ dàng lựa họn những khách sạn phù hợp với bản thân. Tất cả các thông tin bắt nguồn từ cùng một nguồn, trong đó thiết lập sự nhất quán cho trải nghiệm người dùng và đem lại sự hài lòng.

Công nghệ 4.0 giúp mọi thứ kết nối với IoT (Internet of Things)

Trong thời gian đến địa điểm du lịch xa lạ, khách du lịch có thể xác định vị trí và tìm kiếm thông tin về mọi thứ họ cần từ điện thoại thông minh của họ một cách dễ dàng. Hiện nay, một số công cụ m rketing tại điểm công cộng như wifi marketing có thể giúp doanh nghiệp thu thập dữ liệu về thói quen của du khách và phản ứng của họ với các điểm tham quan khác nhau, xác định nhu cầu và tối ưu hóa trải nghiệm của khách du lịch.

Các công ty phát triển ứng dụng IoT đang sử dụng công nghệ này trong việc xây dựng các ứng dụ g có tính cạnh tranh cao giúp các khách hàng kết nối với các thiết bị khác nhau trong chuyến du lịch của mình. Cho dù đó là bay nối chuyến hoặc thay đổi chuyến bay đơn giản, khách hàng cũng sẽ nhận được thông báo thời gian thực tế, trạng thái chuyến bay. Điều này cũng sẽ hỗ trợ hướng dẫn khách du lịch đến cổng phù hợp tại sân bay, cách lên máy bay, hoàn thành thủ tục an ninh,…

Tóm lại, cùng với sự phát triển vượt bậc của công nghệ và các xu hướng tiêu dùng thông qua môi trường số, digital marketing sẽ góp phần mang đến sự thành công cho các doanh nghiệp du lịch Việt Nam. Vấn đề đặt ra là các doanh nghiệp du lịch không nên áp dụng máy móc các hình thức tiếp thị trực tuyến, bởi so với hình thức truyền thống thì digital marketing có những đòi hỏi về mặt công nghệ cũng như kỹ thuật riêng. Thêm nữa, các doanh nghiệp du lịch nên có những nghiên cứu, tìm tòi kỹ lưỡng trước khi quyết định lựa chọn công cụ digital marketing phù hợp với thực tiễn kinh doanh của doanh nghiệp mình để có thể mang lại hiệu quả như mong đợi.

Kết hơp với các công cụ digital marketing thì các doanh nghiệp cần đầu tư, sáng tạo trong việc xây dựng các chiến lược marketing mang tính đổi mới, đậm bả sắc của doanh nghiệp mình. Bởi vì nếu có được các công cụ digital marketing tốt nhưng chiến lược marketing không để lại nhiều ấn tượng cho khách hàng thì doanh nghiệp cũng rất nhanh bị lãng quên. Do đó việc kết hợp được cả hai yếu tố này tốt sẽ mang đến hiệu quả truyền thông vượt ngoài mong đợi cho các doanh nghiệp. Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

XEM THÊM NỘI DUNG TIẾP THEO TẠI ĐÂY 

===>>> Khóa luận: Tổng quan chung về Cty Du lịch Xanh Việt

One thought on “Khóa luận: Hoàn thiện digital marketing tại Cty Du lịch Xanh Việt

  1. Pingback: Khóa luận: Giải pháp phát triển marketing tại Cty Xanh Việt

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0906865464