Khóa luận: Tổng quan về kết quả KD tại VNPT Thừa Thiên Huế

Chia sẻ chuyên mục Đề tài Khóa luận: Tổng quan về kết quả KD tại VNPT Thừa Thiên Huế hay nhất năm 2023 cho các bạn học viên ngành đang làm khóa luận tham khảo nhé. Với những bạn chuẩn bị làm bài khóa luận tốt nghiệp thì rất khó để có thể tìm hiểu được một đề tài hay, đặc biệt là các bạn học viên đang chuẩn bị bước vào thời gian lựa chọn đề tài làm khóa luận thì với đề tài Khóa luận: Mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh của doanh nhân và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Trường hợp nghiên cứu tại VNPT Thừa Thiên Huế dưới đây chắc hẳn sẽ cho các bạn cái nhìn tổng quát hơn về đề tài này. 

2.1 Tổng quan tại VNPT Thừa Thiên Huế

Tên công ty: VNPT Th ừa Thiên Huế

Mã số thuế: 3300100113

Trụ sở chính: 08 Hoàng Hoa Thám-Thành phố Huế-Tỉnh Thừa Thiên Huế

Đại diện pháp luật: TS. Dương Tuấn Anh – Giám đốc VNPT Thừa Thi n Huế

Ngày cấp giấy phép: 24/8/2014

Điện thoại: 0234.3838009

Fax: 0234.3849849

Email: vienthonghue@hue.vnn.vn – Website: hue.vnpt.vn

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ: 

===>>> Dịch Vụ Viết Khóa Luận Tốt Nghiệp Quản Trị Kinh Doanh

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Khóa luận: Tổng quan về kết quả KD tại VNPT Thừa Thiên Huế

VNPT Thừa Thiên Huế thuộc tập đoàn bưu chính viễ n thông Vi ệt Nam. Sau ngày Huế giải phóng, ngày 21/01/1976 Bưu Điện Bình Trị Thiên được thành lập. Năm 1989, tỉnh Bình Trị Thiên được chia tách t ành 3 t ỉnh Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế. Bưu Điện Tỉnh Thừa Thiên Hu ế c ũng ra đời trên cơ sở tách Bưu Điện Bình Trị Thiên thành ba đơn vị.

Ngày 01/01/2008, Viễn thông Th ừa Thiên Huế ra đời sau khi thực hiện chuyển đổi mô hình tổ chức mới của Tập Đoàn Bưu chính Viễn thông Vi ệt Nam, tách Bưu Điện Tỉnh Thừa Thiên Hu ế thành hai đơn vị là Viễn thông Th ừa Thiên Huế và Bưu Điện Thừa Thiên Huế.

Năm 2008, VNPT Thừa Thiên Huế hoạt động theo mô hình tổ chức mới của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Vi ệt Nam với chức năng quản lý m ạng viễn thông n ội tỉnh và kinh doanh các d ịch vụ viễn thông – công ngh ệ thông tin trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Trên cương vị mới, VNPT Thừa Thiên Huế tiếp tục phát huy những thành quả đạt được của Bưu điện Thừa Thiên Huế trước đây trong sản xuất kinh doanh và phục vụ khách hàng.

Với hơn 10 năm hoạt động trên cương vị mới, VNPT Thừa Thiên Huế tiếp tục phát huy những thành tích của nghành bưu điện Thừa Thiên Huế trước đây trong sản xuất kinh doanh và phục vụ khách hàng. Hi ện nay VNPT Thừa Thiên Huế chiếm hơn 85% thị phần các dịch vụ viễn thông, với một số lượng khách hàng rất lớn trên địa bàn tỉnh sử dụng dịch vụ. Cùng v ới kết quả khả quan trong kinh doanh các dịch vụ viễn thông và công ngh ệ thông tin, h ệ thống hạ tầng viễn thông không ng ừng được đầu tư xây dựng hoàn thiện và đồng bộ. Tập trung khai thác hiệu quả các dịch vụ giá trị gia tăng mới, nâng cao chất lượng công tác chăm sóc khách hàng, tiếp tục đẩy mạnh hoạt động, giữ vững và phát tri ển thị phần, tập trung vào lĩnh vực kinh doanh thông tin di động, chuyên nghiệp hóa xây d ựng hạ tầng viễn thông. Tri ển khai nhanh các d ự án công ngh ệ cao trong lĩnh vực viễn thông và công ngh ệ thông tin, cung c ấ p dịch vụ 4G đến khách hàng. Liên kết và chủ động phát triển các dịch vụ có chất lượng và dịch vụ mới như: MyTV, Hue Tv…

Bên cạnh đó VNPT Thừa Thiên Huế đã triển khai xây dựng hệ thống chăm sóc khách hàng đa cấp, đưa thông tin dịch vụ đến tận người sử dụng ở mức cao nhất. Ban hành chính sách ưu đãi dành cho các khách hàng l ớn, và truy ền thống nhằm tạo sự thu hút khách hàng s ử dụng dịch vụ với giá cước ưu đãi. Đơn vị còn tổ chức nhiều chương trình khuyến mãi và ho ạt động tài trợ nhằ m quảng bá hình ảnh thương hiệu VNPT trong các lễ hội, các hoạt động văn hóa thể thao lớn của tỉnh nhà như chương trình “Lăng Cô huyền thoại biển”, “Festival làng nghề truyền thống”…

2.1.2 Các dịch vụ viễn thông-Công nghệ thông tin chủ yếu của VNPT Thừa Thiên Huế

  • P Điện thoại cố định
  • P Điện thoại cố đị h không dây Gphone
  • P Điện thoại di động Vinaphone(trả sau, trả trước)
  • P Dich vụ Internet băng rộng(Mega VNN)
  • P Dịch vụ Internet cáp quang Fiber VNN
  • P Dịch vụ truyền hình Internet IPTV
  • P Dịch vụ MyTV, Hue TV
  • P Các dịch vụ giá trị gia tăng
  • P Dịch vụ Internet(ADSL)
  • P Dịch vụ chứng thư số và kê khai thu ế qua mạng vnpt-ca&tax
  • P Dịch vụ MegaWAN
  • P Các dịch vụ khác

2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của VNPT Thừa Thiên Huế

2.1.3.1 Chức năng Khóa luận: Tổng quan về kết quả KD tại VNPT Thừa Thiên Huế

VNPT Thừa Thiên Huế, là đơn vị kinh tế trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Vi ệt Nam; có ch ức năng hoạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ chuyên nghành vi ễn thông -công ngh ệ thông tin như sau:

Tổ chức xây dựng, quản lý, v ận hành, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, sửa ch ữ a mạng viễn thông trên địa bàn tỉnh; Tổ chức, quản lý, kinh doanh và cung c ấp các dịch vụ viễn thông, CNTT.

Sản xuất, kinh doanh, cung ứng, đại lý vật tư, thiết bị viễn thông – công nghệ thông tin theo yêu cầu sản xuất kinh doanh của đơn vị và của khách hàng. Khảo sát, tư vấn, thiết kế, lắp đặt, bảo dưỡng các công trình viễn thông – công nghệ thông tin.

  • Kinh doanh dịch vụ quảng cáo; dịch vụ truyền thông; kinh doanh b ất động sản, cho thuê văn phòng.
  • Tổ chức phục vụ thông tin đột xuất t eo yêu cầu của cấp ủy Đảng, Chính quyền địa phương và cấp trên.
  • Kinh doanh các nghành nghề khác khi được Tập đoàn cho phép.

2.1.3.2 Nhiệm vụ

Sử dụng hiệu quả các nguồn lực của nhà nước được Tập đoàn giao cho VNPT Thừa Thiên Huế quản lý nhằm phát triển kinh doanh và phục vụ, bảo toàn, phát triển phần vốn cũng như các guồn lực khác đã được giao.

  • Đăng ký kinh doanh và kinh doanh đúng danh mục hành nghề đã đăng ký. Chịu trách nhiệm trước Tập đoàn về kết quả hoạt động; chịu trách nhiệm trước khách hàng và pháp lu ật về sản phẩm, dịch vụ do đơn vị cung cấp. Trình Tập đoàn phương án giá cước liên quan tới các dịch vụ do đơn vị kinh doanh.
  • Đảm bảo thông tin liên l ạc phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước,phục vụ an ninh quốc phòng, ngo ại giao và các thông tin liên l ạc khẩn cấp, đảm bảo các dịch vụ Viễn thông cơ bản trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế với thẩm quyền theo quy định.
  • Chịu sự chỉ đạo và điều hành mạng Viễn thông th ống nhất của Tập đoàn.
  • Xây dựng quy hoạch phát triển đơn vị trên cơ sở chiến lược của Tập đoàn.
  • Chấp hành các qui định của Nhà nước và Tập đoàn về điều lệ, thủ tục nghiệp vụ, qui trình, qui phạm, tiêu chuẩn kĩ thuật, giá, cước và các chính sách giá.
  • Đổi mới, hiện đại hóa thiết bị mạng lưới, công ngh ệ và phương thức quản lý trong quá trình xây dựng và phát tri ển đơn vị trên cơ sở phương án đã được Tập đoàn phê duyệt.

2.1.4 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban Khóa luận: Tổng quan về kết quả KD tại VNPT Thừa Thiên Huế

2.1.4.1 Chức năng và địa bàn ho ạt động của VNPT Thừa Thiên Huế

Chức năng của VNPT Thừa Thiên Huế

VNPT Thừa Thiên Huế được thành lập và hoạt động nhằm đáp ứ g oạt động sản xuất kinh doanh và phục vụ viễn thôn g- công ngh ệ thông tin, chuyên xây d ựng, quản lý, v ận hành, lắp đặt, khai thác, bảo dưỡng, sửa chữa mạ ng viễn thông trên địa bàn tỉnh…phục vụ cho mọi người dân. VNPT Thừa Thiên Hu ế luôn ch ủ động, sáng tạo, phục vụ tốt, kinh doanh giỏi, phát triển bền vững, luôn vì lợi ích của khách hàng và góp ph ần làm tăng thêm giá trị tốt đẹp cho cu ộc sống.

Địa bàn hoạt động

Trụ sở chính: 08 Hoàng Hoa Thám, Tp. Hu ế, Thừa Thiên Huế

Tel: (0234) 3838009

Fax: (0234) 3849849

Web: http://hue.vnpt.vn

Email: vienthonghue@hue.vnn.vn

Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh: đăng ký thay đổi lần thứ 6, ngày 28/08/2014, Mã số chi nhánh: 3300100113.

Tổng đài chăm sóc khách hàng: (0234) 800126 rung tâm Kinh Doanh

  • Địa chỉ: 51A Hai Bà Trưng – Thành phố Huế
  • Điện thoại: (0234) 3824008 – Fax: (0234) 3846534

Điểm thu cước các dịch vụ Viễn thông tại 27 Nguyễn Văn Cừ – Điện thoại: (0234) 3834215

  • Điểm giao dịch tại 51A Hai Bà Trưng – Điện thoại: (0234) 3824008
  • Điểm giao dịch tại 17 Lê Lợi – Điện thoại: (0234) 3938745

Điểm giao dịch tại các Huyện, Thị xã: Khóa luận: Tổng quan về kết quả KD tại VNPT Thừa Thiên Huế

  • Huyện Phong Điền:
  • Huyện Quảng Điền:

Đường Nguyễn Vịnh – Khuôn Phò Nam – Thị trấn Sịa – Điện thoại: (0234) 3555699 TX Hương Trà: 105A Cách Mạng Tháng 8 – Phường Tứ Hạ – TX Hương Trà – Điện thoại: (0234) 3558666

TX Hương Thủy: 1228 Nguyễn Tất Thành – Phường Phú Bài – Điện thoại: (0234) 3862500

Huyện Phú Vang:

Trung Đông – Phú Thượng – Phú Vang – Điện thoại: (0234) 3869619

Huyện Phú Lộc: 120 Lý Th ánh Tông – KV2- Thị trấn Phú Lộc – Điện thoại: (0234) 3877456

Huyện Nam Đông: 194 đường Khetre – Điện thoại: (0234) 3894888

Huyện A Lưới: 184 đường Hồ Chí Minh – Điện thoại: (0234) 3878080 Trung tâm Viễn thô g Huế

  • Địa chỉ: 36 Phạm Văn Đồng, phường Vỹ Dạ, Tp Huế
  • Điện thoại: (0234) 3822345 – Fax: (0234) 3823460 (kế toán) – (0234) 3832555 Trung tâm Công ngh ệ Thông tin
  • Địa chỉ: 51 A Hai Bà Trưng, phường Vĩnh Ninh, Tp Huế
  • Điện thoại: (0234) 3829797 – Fax: (0234) 3829798
  • Địa chỉ: 8 Hoàng Hoa Thám, phường Vĩnh Ninh, Tp Huế
  • Điện thoại: (0234) 3825567 – Fax: (0234) 3898004 Trung tâm Viễn thông Phong Điền
  • Địa chỉ: Khu nội thị, thị trấn Phong Điền, huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Điện thoại: (0234) 3552369 – Fax: (0234) 3552369 Trung tâm Viễn thông Quảng Điền
  • Địa chỉ: Thị trấn Sịa, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Điện thoại: (0234) 3766898 – Fax: (0234) 3555280
  • Địa chỉ: 105 A Cách Mạng Tháng 8 phường Tứ Hạ, Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa
  • Điện thoại: (0234) 3778996 – Fax: (0234) 3557893 Trung tâm Viễn thông A Lưới
  • Địa chỉ: Thị trấn A Lưới, huyện A Lưới, tỉnh Thừa Thiên Hu ế
  • Điện thoại: (0234) 3878567 – Fax: (0234) 3878533
  • Địa chỉ: Tổ 16, phường Thủy Phương, thị xã Hương Thủy, huyện Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Điện thoại: (0234) 3965558, (0234) 3965560 – Fax: (0234) 3861200
  • Địa chỉ: Thôn Hòa Tây, xã Phú Đ , huyện Phú Vang
  • Điện thoại: (0234) 3958688, (0234) 3958699 – Fax: (0234) 3869777 Trung tâm viễn thông Phú Lộc
  • Địa chỉ: Khu vực 2, thị trấn Phú Lộc, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Điện thoại: (0234) 3684568
  • Địa chỉ: Thôn 9, xã Hương Hòa, huy ện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế
  • Điện thoại: (0234) 3894888 – Fax: (0234) 3875175

Tổ chức hoạt động tiêu thụ

  • Tổ chức hoạt động kinh doanh
  • Tìm đối tác và khách hàng để tiêu thụ hàng hoá
  • Điều hành và t ổ chức hành bộ máy quản lý m ột cách hợp lý nh ằm đem lại hiệu quả cao trong quá trình hoạt động kinh doanh của đơn vị

Đào tạo và bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho cán b ộ công nhân viên ở từng bộ phận trong Công ty

Thực hiện nghiêm túc ch ế độ nộp thuế, nộp ngân sách nhà nước và tiền bán hàng về tổng côn g ty. Chấp hành đúng các chế độ, chính sách của nhà nước và các văn bản quy định của ngành.

Sử dụng hợp lý ti ền vốn, tài sản, lao động, hạ thấp chi phí bán hàng, bảo đả m kinh doanh có hi ệu quả, có l ợi nhuận, bảo toàn và tăng cường vốn.

2.1.4.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý

Sơ đồ 2 Bộ máy quản lý của VNPT Thừa Thiên Huế

Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của VNPT Thừa Thiên Huế gồm có :

Bộ máy quản lý : gồm có Giám Đốc và ba phó Giám Đốc, các phòng ban ch ức năng tham mưu cho Giám Đốc trên các l ĩnh vực được giao

Có 12 trung tâm trực thuộc, hạch toán phụ thuộc Viễn thông Thừa Thiên Huế, hiện tại Viễn thông Tỉnh có 7 phòng qu ản lý, 12 trung tâm.

Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của VNPT Thừa Thiên Huế gồm có khối quản lý và kh ối các đơn vị sản xuất trực thuộc.

Khối quản lý:

Giám đốc: là người đứng đầu, tổ chức điều hành mọi hoạt động của đơn vị và chịu trách nhiệm trước Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam và pháp luật.

Phó giám đốc: Các phó giám đốc phụ trách kinh doanh, kỹ thuật và quản lý điều hành.

Các phòng ban ch ức năng: gồm 7 phòng có ch ức năng tham mưu cho Giám đốc trên các l ĩnh vực thuộc chuyên môn ph ụ trách. Có nhiệm vụ tổ c ức, quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị.

Các đơn vị sản xuất trực thuộc: gồm có 12 Trung tâm.

  • Trung tâm Điều hành thông tin (ĐHTT).
  • Trung tâm Kinh doanh (TTKD).
  • Trung tâm Công ngh ệ thông tin (CNTT) .
  • Trung tâm Viễn Thông Huế.
  • Trung tâm Viễn thông huyện: Hương Trà; Hương Thủy; Phú Vang; Phú Lộc; Phong Điền; Quảng Điền; A Lưới; N m Đông.

Các đơn vị sản xuất trực thuộc VNPT Thừa Thiên Huế có con dấu riêng theo tên gọi, có đăng ký kinh doanh, được mở tài khoản tại ngân hàng, hoạt động theo điều lệ tổ chức và hoạt độ g của VNPT Thừa Thiên Huế và theo sự phân cấp quản lý của Giám Đốc VNPT Thừa Thiên Huế qui định.

2.1.5 Khái quát về số lượng và cơ cấu đội ngũ của trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế Khóa luận: Tổng quan về kết quả KD tại VNPT Thừa Thiên Huế

Bảng 4 Tình hình lao động của Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017

Tính đến thời điểm  gày 31/12/2017, Trung tâm Kinh doanh VNPT có t ổng số lao động là 161 lao động, được phân loại lao động như bảng 4. Quy mô lao động của

TTKD giai đoạn 2015-2017 nhìn chung không có nhi ều biến động, cụ thể năm 2015 có 162 lao động, năm 2016 tăng 3 lao động so với năm 2015, đến năm 2017 lại giảm 4 lao động so với năm 2016, tương đương giảm 2,4%. Sở dĩ lượng lao động không có biến động mạnh là do đơn vị mới thực hiện tái cơ cấu theo chủ trương tuyển dụng thêm người mới là không c ần thiết, TTKD chủ yếu sử dụng nguồn nhân lực sẵn có, đa số các nhân viên trước đây đều làm việc tại văn phòng thì sau khi tái cơ cấu, rất nhiều nhân viên được điều chuyển sang bộ phận kinh doanh, bám sát địa bàn để tiếp cận khách hàng m ột cách nhanh nhất, điều chuyển nhân viên k ĩ thuật sang phụ trách lĩnh vực bán hàng để tránh làm c ồng kềnh bộ máy hiện tại cũng như ảnh hưởng đến quỹ lương được phân bổ của đơn vị.

Quy mô và cơ cấu nguồn nhân lực theo giới tính

Năm 2015, TTKD có 96 lao động nữ, chiếm 59,3% tổng số lao động, lao động nam có 66 người, chiếm tỷ lệ 40,7%. Năm 2016, lao động năm tăng 1 người và lao động nữ tăng 2 người so với năm 2015. Như vậy đến cuối năm 2016, tỷ lệ lao động n ữ chiếm 59,4%, tỷ lệ lao động nam chiếm 40,6%. Tuy nhiên năm 2017 chỉ có lao động nam giảm 4 người. Do đó, tỷ lệ lao động nam giảm còn 39,1% trong khi lao động nữ vẫn giữ nguyên là 60,2%. Do đặc thù ngh ề nghiệp nên số lao độ g ữ n iều hơn nam và được duy trì qua các năm.

Quy mô và cơ cấu nguồn nhân lực theo trình độ

Nhìn chung về trình độ của đội ngũ nhân lực ở TTKD ó s ự chênh lệch nhiều. Tỷ lệ nhân viên có trình độ từ đại học trở lên chiếm gần 70%, trong khi đó lực lượng người lao động có trình độ cao đẳng, trung c ấp và sơ cấp chỉ chiếm tỉ lệ khoảng 30% trong tổng số CBCNV của đơn vị. Nguồn lao động của đơn vị được phát triển và nâng cao trình độ qua từng năm. Số lao động có trình độ đại học và trên đại học có xu hướng ngày càng tăng, nhằm nâng c o chất lượng, đáp ứng kịp thời sự thay đổi của cộng nghệ cũng như sự cạ nh tranh của môi trường kinh doanh các dịch vụ viễn thông. Cụ thể đến năm 2017, lực lượng lao động có trình độ đại học và trên đại học chiếm 68,3%.

Quy mô và cơ cấu nguồn nhân lực theo tính chất công việc

Có thể thấy, đại bộ phận quản lý không có sự thay đổi về số lượng trong giai đoạn 2015-2017, cụ thể số lượng cán bộ quản lý là 25 ng ười trong 3 năm qua, điều này cho thấy đây là lực lượng nắm giữ vị trí chủ chốt và quan trọng trong TTKD, để nắm được vị trí này, lao động đòi hỏi cần phải qua đào tạo và có chuyên môn nghi ệp vụ phù hợp trong thời gian dài. Chiếm tỷ lệ lớn nhất là bộ phận người lao động làm công việc mang tính chất sản xuất với gần 70%.

2.1.6 Kết quả kinh doanh của trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015 – 2017 Khóa luận: Tổng quan về kết quả KD tại VNPT Thừa Thiên Huế

Bảng 5 Kết quả kinh doanh của trung tâm kinh doanh qua 3 năm từ năm 2015-2017

Hiệu quả hoạt động kinh doanh phản ánh những gì đạt được sau một thời gian hoạt động. VNPT Thừa Thiên Huế hoạt động trong nhiều điều kiện thuận lợi cũng như gặp không ít khó khăn khi các đối thủ cạnh tranh ngày càng mọc lên nhiều.Tuy nhiên qua mỗi năm thì Ban giám đốc cùng toàn thể nhân viên cố gắng để đạt hiệu quả kinh doanh cao nhất.

Qua bảng số liệu ta thấy doanh thu năm 2016 tăng trưởng hơn năm 2015 là 39,3 tỷ đồng tương ứng tăng 8,98%. Tiếp đến là doanh thu năm 2017 so với năm 2016 tăng 47,6 tỷ đồng tương ứng tăng 9,98%. Doanh thu tăng qua các năm cho thấy VNPT Thừa Thiên Huế đã có h ữ ng chiến lược kinh doanh tốt để cạnh tranh với các đối thủ khác trên th ị trường.

Chi phí năm 2016 so với năm 2015 tăng 35,7 tỷ đồng tương ứng tăng 8,5%. Tiếp đến là chi phí năm 2017 so với năm 2016 tăng 42,2 tỷ đồng tương ứng tăng 9,26% . Trong thời buổi thị trường giá cả luôn leo thang thì công ty luôn tìm m ọi cách để giảm tải lượng chi phí phát sinh không đáng có một cách tối đa nhất. Và kết quả cho thấy tốc độ tăng chi phí luôn thấp hơn tốc độ tăng của doanh thu đảm bảo mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp tương đối cao.

Qua đó thì lợi nhuận của 3 năm từ 2015-2017 tương ứng là 17,9 , 21,5 và 26,9 t ỷ đồng.Và đặc biệt lợi nhuận năm sau luôn lớn hơn nhiều so với năm trước. Lợi nhuận năm 2016 so với năm 2015 tăng 3,6 tỷ đồng tương ứng với tăng 20,11% và lợi nhuận năm 2017 so với năm 2016 tăng 5,4% tương ứng với tăng 25,11%. Từ đó có thể thấy lợi nhuận tăng trưởng ở mức cao là do công ty đã tìm ra giải pháp giảm một số chi phí không cần thiết và có chi ến lược tốt để làm tăng doanh thu.

Qua đó, VNPT Thừa Thiên Huế luôn phát triển không ng ừng và cạnh tranh mạnh mẽ so với các đối thủ trên thị trường để tìm kiếm những sản phẩm mới và phát triển những sản phẩm đã có mang đến cho khách hàng sự cảm nhận tốt nhất. Khóa luận: Tổng quan về kết quả KD tại VNPT Thừa Thiên Huế

XEM THÊM NỘI DUNG TIẾP THEO TẠI ĐÂY 

===>>> Khóa luận: Thực trạng năng lực và kết quả KD tại VNPT

One thought on “Khóa luận: Tổng quan về kết quả KD tại VNPT Thừa Thiên Huế

  1. Pingback: Khóa luận: Năng lực KD của doanh nhân trong doanh nghiệp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0906865464