Khóa luận: Thực trạng Marketing viễn thông tại Cty Trang Trang

Chia sẻ chuyên mục Đề tài Khóa luận: Thực trạng Marketing viễn thông tại Cty Trang Trang hay nhất năm 2023 cho các bạn học viên ngành đang làm khóa luận tham khảo nhé. Với những bạn chuẩn bị làm bài khóa luận tốt nghiệp thì rất khó để có thể tìm hiểu được một đề tài hay, đặc biệt là các bạn học viên đang chuẩn bị bước vào thời gian lựa chọn đề tài làm khóa luận thì với đề tài Khóa luận: Thực trạng công tác Marketing tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Trang Trang dưới đây chắc hẳn sẽ cho các bạn cái nhìn tổng quát hơn về đề tài này.

2.1. Một số nét khái quát về Công ty TNHH TM và DV Trang Trang

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Khóa luận: Thực trạng Marketing viễn thông tại Cty Trang Trang

Vốn là một đại lý điểm giao dịch xã của Tập đoàn công nghiệp viễn thông quân đội – Viettel, công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Trang Trang được thành lập vào ngày 07/05/2015 nhằm chính tắc hóa hợp đồng của CVTT và Viettel trong việc Quản lý hồ sơ, Đăng ký thông tin chính chủ khách hàng cho các thuê bao Viettel. Dần dần công ty đã mở rộng hơn và thực hiện kinh thêm ở các mảng khác như: Bán buôn, bán lẻ thực phẩm, đồ uống. Kinh doanh thêm các sản phẩm viễn thông không dây và có dây…

  • Tên doanh nghiệp, giám đốc hiện tại của doanh nghiệp
  • Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trang Trang
  • Tên tiếng anh: Trang Trang Services and Trading Company Limited
  • Tên viết tắt: CVTT
  • Giám đốc công ty: Phạm Văn Tuyền
  • Địa chỉ
  • Trụ sở chính của công ty: Thôn Xuân Lai, Xã Bạch Đằng, Huyện Tiên Lãng, Thành phố Hải Phòng

Điện thoại: 02256282282

Địa chỉ trang web: http://v24h.vn

Địa chỉ chi nhánh 2: V24h 199 Lạch Tray, quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng

Điện thoại: +84-37-8459999

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số : 0201632104

Do Sở kế hoạch Đầu tư Thành phố Hải Phòng cấp ngày 07/05/2015

Vốn điều lệ : 1.500.000.000 đ

Cơ sở pháp lý doanh nghiệp

Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Trang Trang tiền thân là Đại lý, Điểm giao dịch xã Viettel tại Tiên Lãng, được thành lập ngày 07/05/2015 với mst 0201632104 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hải Phòng cấp.

Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Trang Trang là công ty TNHH một thành viên hoạt động trong lĩnh vực viễn thông, công nghệ thông tin

Đại lý, môi giới, đấu giá

Chi tiết: Đại lý thẻ nhớ điện thoại, thẻ nạp tiền điện thoại

Bán buôn thực phẩm Khóa luận: Thực trạng Marketing viễn thông tại Cty Trang Trang

Chi tiết: Bán buôn thịt và các sản phẩm từ thịt; Bán buôn thủy sản; Bán buôn rau, quả; Bán buôn cà phê; Bán buôn chè; Bán buôn đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột; Bán buôn thực phẩm chức năng

Bán buôn đồ uống

Chi tiết: Bán buôn rượu, bia, nước ngọt, nước giải khát, nước tinh khiết

  • Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
  • Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh

Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh Chi tiết: Bán lẻ thịt và các sản phẩm thịt trong các cửa hàng chuyên doanh; Bán lẻ thủy sản trong các cửa hàng chuyên doanh; Bán lẻ rau, quả trong các cửa hàng chuyên doanh; Bán lẻ đường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến từ ngũ cốc, bột, tinh bột trong các cửa hàng chuyên doanhBán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh

Chi tiết: Bán lẻ rượu, bia, nước ngọt, nước giải khát, nước tinh khiết

  • Bán lẻ sản phẩm thuốc lá, thuốc lào trong các cửa hàng chuyên doanh
  • Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh

Chi tiết: Bán lẻ đồ điện gia dụng, đèn và bộ đèn điện, giường, tủ, bàn ghế và đồ dùng nội thất tương tự, đồ dùng gia đình bằng gốm, sứ, thủy tinh, nhạc cụ

  • Hoạt động viễn thông có dây
  • Hoạt động viễn thông không dây
  • Hoạt động viễn thông khác

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ: 

===>>> Viết Thuê Khóa Luận Tốt Nghiệp Quản Trị Marketing

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty

  • Giám đốc
  • Trưởng phòng hành chính
  • Trưởng phòng kinh doanh
  • Nhân viên kinh doanh
  • Kế Toán

Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp

Giám đốc là người quản lý và giám sát tất cả các hoạt động kinh doanh, con người cũng như các hoạt động hợp tác của doanh nghiệp. Ở vai trò cấp cao trong doanh nghiệp, một trong các nhiệm vụ của giám đốc là xây dựng và thực thi các chiến lược nhằm thúc đẩy sự phát triển và gia tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Các chiến lược này có thể là về các phương án đầu tư, kế hoạch kinh doanh, kế hoạch phát triển sản phẩm, kế hoạch xây dựng thương hiệu,…Hơn nữa, họ còn tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện các chiến lược để đảm bảo hiệu quả tài chính và chi phí hiệu quả cho doanh nghiệp. Khóa luận: Thực trạng Marketing viễn thông tại Cty Trang Trang

Trưởng phòng hành chính là người lập kế hoạch, điều phối và quản lý tất cả các thủ tục liên quan đến hệ thống thống hành chính. Phân công công việc và không gian làm việc cho nhân viên phòng tổ chức hành chính. Đánh giá hiệu suất làm việc của nhân viên. Tuyển dụng, đào tạo và hướng dẫn nhân viên phòng tổ chức hành chính để đảm bảo hiệu quả cao trong công việc. Đảm bảo luồng thông tin thông suốt và đầy đủ trong công ty. Quản lý lịch trình và thời gian làm việc của nhân viên. Mua thiết bị, công cụ làm việc mới khi cần thiết. Xác định các điểm còn thiếu sót trong quy trình làm việc và đưa ra giải pháp khắc phục. Giám sát việc chi tiêu của phòng tổ chức hành chính và các phòng ban khác; dự tính và chuẩn bị nguồn ngân sách cho các sự kiện. Giám sát việc sử dụng cơ sở vật chất và có kế hoạch bảo trì khi cần thiết. Tổ chức và giám sát các hoạt động của công ty. Đảm bảo mọi nhân viên trong công ty tuân thủ quy tắc tại nơi làm việc. Theo sát những thay đổi trong tổ chức doanh nghiệp và hoạt động kinh doanh. Đóng vai trò là người trung gian giữa nhân viên phòng tổ chức hành chính và lãnh đạo cấp cao, truyền đạt yêu cầu của cấp trên để nhân viên thực hiện. Lựa chọn, phân công nhân lực cho các công việc khác nhau.

Trưởng phòng kinh doanh là người chịu trách nhiệm điều phối đội ngũ kinh doanh, xây dựng các kế hoạch kinh hoạch và điều chỉnh các kế hoạch đó phù hợp với chỉ định của các cấp trên nhằm đạt mục tiêu doanh số. Quản lý đội ngũ nhân viên kinh doanh nhằm đạt mục tiêu tăng trưởng và mục tiêu doanh số. Vạch định và triển khai chiến lược kinh doanh giúp mở rộng tệp khách hàng và đảm bảo độ phủ của doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm tuyển dụng, phân bổ mục tiêu, đào tạo và theo dõi hiệu quả làm việc của đội ngũ nhân viên kinh doanh. Xây dựng và phát triển các mối quan hệ khách hàng bền chặt lâu dài. Xây dựng, tối ưu quy trình bán hàng từ bước lên kế hoạch đến khi chốt sales. Báo cáo về các kết quả kinh doanh, doanh thu và chi phí; đưa ra các dự báo trước ban quản trị. Xác định các thị trường tiềm năng cùng những biến động thị trường; đồng thời luôn cập nhật các tình hình của đối thủ và các sản phẩm mới

Kế toán là người quan sát, thu nhận và ghi chép một cách có hệ thống hoạt động kinh doanh hàng ngày các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và các sự kiện kinh tế khác như: giám sát, thực hiện các khoản thu chi, tiền gửi ngân hàng, tính toán giá thành sản xuất, kiểm tra và lập nhập kho hàng mua, xuất kho bán hàng, tính lương nhân viên… Phân loại các nghiệp vụ và sự kiện kinh tế thành các nhóm và các loại khác nhau, ghi vào sổ kế toán để theo dõi một cách có hệ thống sự biến động của tài sản và nguồn vốn kinh doanh trong doanh nghiệp. Tổng hợp các thông tin đã phân loại thành các báo cáo kế toán (Báo cáo tài chính và các báo cáo quản trị), phân tích tài chính từ các số liệu kế toán đê tư vấn cho người ra các quyết định (Giám đốc, kinh doanh, nhà đầu tư…). Thực hiện các công việc liên quan đến quyền và nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp: kê khai thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và các loại thuế khác hàng tháng, hàng quý, hàng năm.

Nhân viên kinh doanh là người tư vấn, giới thiệu và chăm sóc khách hàng nhằm đạt được mục tiêu tăng doanh thu và lợi nhuận cho Công ty. Tìm hiểu, nghiên cứu về các sản phẩm của công ty để giới thiệu, tư vấn và giải đáp thắc mắc cho khách hàng. Đàm phán, thương lượng với khách hàng về giá cả, hợp đồng, tiến hành chốt đơn và hỗ trợ khách hàng ký hợp đồng. Chăm sóc khách hàng sau khi bán hàng, duy trì mối quan hệ với khách hàng hiện tại. Tìm kiến nguồn khách hàng mới, có nhu cầu xây dựng data, mở rộng phát triển quan hệ. Thực hiện các công việc khác theo sự phân công của cấp trên.

2.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Khóa luận: Thực trạng Marketing viễn thông tại Cty Trang Trang

Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH TM và DV Trang Trang

Nhận xét:Nhìn chung hoạt động kinh doanh của công ty tăng trưởng khá đều, nhưng mức tăng trưởng không được mạnh, doanh thu năm 2018 tăng 3.8% so với năm 2017, doanh thu năm 2019 tăng 9,3% so với năm 2017. Do đó giá vốn tăng cũng là điều đương nhiên. Tốc độ tăng giá vốn xấp xỉ ngang bằng với tốc độ tăng của doanh thu. Lợi nhuận thuần của công ty cũng tăng nhẹ, năm 2018 tăng 4,6% so với năm 2017, năm 2019 tăng 15,4% so với năm 2017.

Bảng 2: Cơ cấu doanh thu của công ty TNHH Trang Trang

Nhận xét chung về hoạt động kinh doanh 3 năm 2017, 2018, 2019 của công ty: Nhìn chung các dịch vụ như thuê bao di động, lưu lượng, thiết bị đầu cuối đều có sự tăng trưởng . Tuy nhiên dịch vụ điện thoại cố định không dây Homephone có tỉ trọng k đều, lúc tăng lúc giảm. Nguyên nhân chính là trên địa bàn chi nhánh có khá ít doanh nghiệp và các doanh nghiệp có nhu cầu đổi sang

Đồ thị 1: kết quả hoạt động 3 năm 2017-2019

Trong cơ cấu phát triển đa dịch vụ thì dịch vụ di động vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất 2017 là 81%, 2018 là 82%, 2019 là 79%, tiếp theo là các dịch vụ ADSL và PSTN.

Tốc độ tăng trưởng thuê bao di động tăng dần đều 2017 (188.425), 2018 (190.958), 2019 (194.230).

Đối với ADSL tốc độ phát triển thuê bao ADSL không ổn định. Chúng còn phụ thuộc nhiều vào chương trignh khuyến mại của các đối thủ cạnh tranh.

Đối với PSTN thị trường gần như đã bão hòa nên tốc độ phát triển PSTN không ổn định và tương lai có chiều hướng sẽ giảm do một số dự án trên địa bàn không ổn định

Đối với điện thoại cố định không dây thì vì là dịch vụ mới bắt đầu kinh doanh từ 6/2017 nên tốc độ phát triển thuê bao tương đối ổn định. Hiện tại phát triển homephone chủ yếu qua 2 kênh là: cửa hàng giao dịch và đại lý. Trong thời gian tới sẽ đẩy mạnh phát triển mạng lưới cộng tác viên tại địa bàn để tăng cường công tác xã hội hóa bán hàng Homephone.

Đối với bán máy thì có sản lượng đạt mức phát triển đều đặn, năm 2019 tăng 182% so với năm 2017 và tăng 169% so với năm 2018.

2.3. Hoạt động Marketing của công ty Khóa luận: Thực trạng Marketing viễn thông tại Cty Trang Trang

2.3.1. Hoạt động nghiên cứu thị trường

Biết rằng, hoạt động nghiên cứu thị trường là một hoạt động rất quan trọng trong marketing. Nhờ nghiên cứu thị trường, ta sẽ nắm bắt được xu thế của thị trường, từ đó sẽ dễ dàng tiếp cận thị trường hơn. Trong các doanh nghiệp hoạt động dưới hình thức đại lý, điểm giao dịch, dường như hoạt động nghiên cứu không phát triển. Đây là do đặc điểm kinh doanh của các đại lý đa phần là phụ thuộc vào khách hàng vốn có của các tập đoàn lớn.

Hoạt động phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu

Để đa dạng hơn trong việc theo đuổi các thị trường mục tiêu, công ty đã tiến hành phân đoạn thị trường.

  • Thị trường tổng thể
  • Khu vực địa lý
  • Quy mô
  • Mức thu nhập

Sơ đồ 2: Trình tự phân đoạn thị trường của công ty TNHH thương mại và dịch vụ Trang Trang

Có thể thấy, công ty phân đoạn thị trường khá chi tiết. Việc phân đoạn này nhằm mục tiêu phân loại các nhóm khách hàng, để thông qua đó, công ty có thể có được những hoạt động marketing phù hợp, đáp ứng tốt nhu cầu của họ.

Hiện tại công ty đang dung phương pháp bao phủ toàn bộ thị trường. Các sản phẩm của công ty phục vụ cho khá nhiều đối tượng từ khách hàng.

Thực hiện chiến lược định vị

Phân tích SWOT:

Điểm mạnh:

Công ty là đơn vị có truyền thống trong lĩnh vực dịch vụ kỹ thuật viễn thông, đặc biệt là dịch vụ triển khai các phần mềm mới, đại diện kinh doanh các sản phẩm công nghệ mới của các nhà mạng tại địa bàn. Bên cạnh đó Công ty TNHH TM và DV Trang Trang cũng là đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực bán buôn, bán lẻ các sản phẩm thực phẩm, đồ uống tại các của hàng chuyên doanh. Có được sự uy tín đó là do Công ty có những ưu điểm nổi trội như sau Khóa luận: Thực trạng Marketing viễn thông tại Cty Trang Trang

  • Mối quan hệ với khách hàng, các nhà khai thác mạng, các hãng cung cấp thiết bị tốt. Công ty là đại lý đầu tiên của Viettel, Vinaphone trên địa bàn huyện Tiên Lãng.
  • Có môi trường làm việc đoàn kết, nghiêm túc và thân thiện.
  • Có đội ngũ quản lý, giao dịch viên và tư vấn viên lành nghề lâu năm.
  • Công ty có được sự đoàn kết thống nhất đồng lòng trong toàn bộ Công ty từ Giám đốc xuống đến nhân viên, có tinh thần tự giác, năng động, sáng tạo, có trình độ năng lực có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc, nghiêm chỉnh chấp hành mọi quy định của nhà nước.
  • Trải qua việc được là đại lý gần như đầu tiên thực hiện triển khai các phần mềm mới, bán buôn các sản phẩm mới nhất từ Viettel, VNPT,

Công ty đã đúc kết được những bài học kinh nghiệm quý báu trong triển khai thực hiện. Đồng thời Công ty cũng đã xác định được vị thế của mình trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin trên thị trường thành phố.

Điểm yếu:

  • Hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TM và DV Trang Trang phụ thuộc quá nhiều vào thị trường truyền thống. Khách hàng chính vẫn là hai nhà khai thác mạng di động Vinaphone và Viettel
  • Đội ngũ nhân viên mới tuyển chưa theokịp với sự phát triển công nghệ. Đặc biệt trong ngành viễn thông và công nghệ thông tin, tính công nghệ thay đổi hàng ngày.
  • Việc thực hiện các chương trình quảng cáo truyền thông những năm trước còn ít và chưa hiệu quả, chưa chuyên nghiệp
  • Việc đào tạo nguồn lao động chưa được tiến hành thường xuyên và bài bản.

Cơ hội:

  • GDP đầu người tăng, thu nhập của con người tăng. Đây chính là cơ hội để công ty có thể tận dụng.
  • Nhà nước chú trọng đầu tư cơ sở hạ tầng , các tổ chức, cá nhân có nhu cầu..

Thách thức:

  • Cạnh tranh về giá cả giữa các thương hiệu có cùng mẫu mã, chất lượng ngang nhau nhưng giá rẻ hơn
  • Các đối thủ cạnh tranh cũng đang có những chiến lược để đưa ra những sản phẩm tiện ích hơn, phản ứng cạnh tranh rõ ràng hơn như các công ty cùng kinh doanh về mặt hàng vật liệu xây dựng, các công ty vận tải biển,…
  • Đòi hỏi ngày càng cao của người dùng về chất lượng, kiểu cách, mẫu mã, dịch vụ và hàng khuyến mại tặng kèm.

2.3.2. Đối thủ cạnh tranh của Công ty Khóa luận: Thực trạng Marketing viễn thông tại Cty Trang Trang

Ngày nay, trong nền kinh tế thị trường việc có nhiều doanh nghiệp cùng tham gia vào một lĩnh vực vận tải đường bộ luôn là một xu hướng khách quan. Các doanh nghiệp đó sẽ tìm cách đạt được hiệu quả kinh tế theo quy mô và tìm cách tối ưu hóa lợi nhuận bằng việc hất cảng đối thủ khác ra khỏi thị trường tiềm năng mà mình nhắm tới. Chính vì vậy cạnh tranh ngày một sâu rộng và trở nên gay gắt hơn.

Quy luật cạnh tranh sẽ lần lượt đào thải khỏi thị trường những doanh nghiệp không có khả năng phân bố nguồn lực một cách hợp lý, không có khả năng cạnh tranh. Đồng thời, cạnh tranh buộc các doanh nghiệp luôn phải năng động, đạo lập cho họ một lợi thế cạnh tranh tương đối so với cách đối thủ để có thể tồn tại và phát triển.

Đối thủ cạnh tranh của công ty hiện nay chia làm hai loại đối thủ cạnh tranh lớn mạnh và đối thủ cạnh tranh ngang bằng. Các thị phần có doanh thu cao và nguồn lực ổn định nằm trong tay các đối thủ lớn mạnh gây không ít sức ép đến công ty. Các đối thủ nhỏ lẻ ngang bằng với công ty mình cạnh tranh về thị trường khá gay gắt, dịch vụ họ đưa ra sẽ gần giống mình cùng với các ưu đãi hấp dẫn tuy thế cơ hội cạnh tranh với họ là khá cao và ổn định. Cùng làm rõ đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp với chương sau đi sâu vào chuyên sâu.

Cạnh tranh đòi hỏi các doanh nghiệp đưa ra các quyết định marketing có ưu thế hơn các quyết định tương tự của các đối thủ để đạt được mục tiêu cuối cùng là doanh số và lợi nhuận. Trong quá trình cạnh tranh, doanh nghiệp sẽ dần dần khẳng định được vị trí và uy tín của mình trên thương trường. Phân tích đối thủ cạnh tranh giúp cho doanh nghiệp nhận ra các điểm yếu và điểm mạnh của mình và đối thủ cạnh tranh từ đó đưa ra biện pháp tấn công và phòng thủ hữu hiệu đối với từng loại đối thủ cạnh tranh.

Công ty TNHH TM và DV Trang Trang có một số đối thủ đáng chú ý như:

  • Công Ty Cp Viễn Thông Đại Dương
  • Công Ty Tnhh Điện Tử Viễn Thông Thuý Anh
  • Công Ty TNHH Điện Tử Viễn Thông NHK
  • Công Ty Cp An Phương Nam
  • Siêu thị Điện Máy Xanh
  • Minh Hoàng Mobile
  • Di động Minh Trí

Và một số doanh nghiệp Tư nhân và Nhà nước nhỏ lẻ khác.

2.3.3. Chính sách sản phẩm- Product Khóa luận: Thực trạng Marketing viễn thông tại Cty Trang Trang

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Trang Trang đã đa dạng hóa sản phẩm và tạo sự khác biệt trong dịch vụ, chủ yếu phục vụ về các sản phẩm dịch vụ của Viettel. Không chỉ quan tâm đến việc phát triển thị trường, công ty còn rất quan tâm đến việc chăm sóc khách hàng với đa dạng chính sách và sản phẩm như:

  • Dịch vụ di động
  • Dịch vụ điện thoại cố định có dây và không dây
  • Internet băng rộng (ADSL, FTTH)
  • Kinh doanh thiết bị đầu cuối kèm dịch vụ

Sản phẩm phải luôn luôn được cập nhật để đáp ứng nhu cầu của thị trường. đáp ứng nhu cầu thay đổi không ngừng của người tiêu dùng.

Hiện nay công ty đang ký hợp đồng với đối tác cung cấp các mặt hàng như sau:

  • Chuẩn hóa thông tin, đăng ký thông tin, đổi sim, bảo hành thiết bị… cho 2 nhà mạng lớn là Viettel và VNPT
  • Các giải pháp công nghệ thông tin như Chữ ký số điện tử phục vụ ký thuế, phần mềm bảo hiểm và hóa đơn điện tử.

2.3.4. Chính sách giá- Price

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Trang Trang áp dụng phương pháp định giá dựa vào cạnh tranh. Đối tượng được lợi lớn nhất của phương pháp định giá dựa vào cạnh tranh chính là khách hàng.

Dịch vụ di động

Mỗi dịch vụ công ty đều có sự chọn lựa kỹ càng những gói cước có giá ưu đãi nhất và có chất lượng tốt nhất để phục vụ cho khách hàng. Thay vì sử dụng tất cả các gói cước phổ thông không có sự chọn lọc. Công ty TNHH Trang Trang cũng nắm bắt được đối tượng khách hàng khu vực Tiên Lãng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng với giá cạnh tranh nhất.

Đối với thuê bao trả sau

Bảng 3: Bảng giá các gói cước trả sau 2018

Các đối tượng tham gia được quy định như sau:

Bảng 4: Các đối tượng tham gia các chương trình trả sau

Thời gian cam kết và thời gian hưởng ưu đãi: 12 tháng kể từ tháng hòa mạng.

Trong thời gian cam kết, thuê bao không được cắt hủy hoặc chuyển đổi sang trả trước, thuê bao chuyển chủ quyền vẫn được bảo lưu chương trình ưu đãi. Khóa luận: Thực trạng Marketing viễn thông tại Cty Trang Trang

Các đích gọi quốc tế được hưởng ưu đãi: Trung Quốc, Mỹ, Hàn Quốc, Malaysia, Đức, Canada, Singapore, Hồng Kông, Ấn Độ, Thái Lan.

Các gói cước thuê bao trả trước Viettel

  • Gói Tom690
  • Thích hợp cho khách hàng ít di chuyển khỏi khu vực tỉnh/TP với mức cước phí rẻ hơn 40% so với mức thông thường.
  • Cước phí được tính theo phạm vi tỉnh (zone tỉnh) và không phân biệt giá cước nội mạng hay ngoại mạng.
  • Trong tỉnh: Gọi  nội  mạng = ngoại mạng Viettel  (Di  động,  Cố  định): 690đ/phút
  • Ngoài tỉnh: Nội mạng = ngoại mạng (Di động, Cố định): 1.190đ/phút.
  • SMS nội mạng trong nước: 200đ/SMS, ngoại mạng trong nước: 250đ/SMS.
  • SMS quốc tế: 2.500đ/SMS.
  • Gói Tomato
  • Dành cho khách hàng ít gọi và nghe nhiều, không giới hạn thời hạn thẻ => Dùng vô thời hạn đến khi tài khoản không còn tiền. Chỉ cần phát sinh 1 trong các thao tác: Nạp thẻ, cuộc gọi đi có cước, tin nhắn đi có cước, phát sinh lưu lượng Mobile Internet, nhận cuộc gọi thành công là có thể sử dụng được dịch vụ lâu dài mà không mất cước thuê bao tháng.
  • Được tham gia đăng ký gói TOMD30 Viettel, ưu đãi 1GB dùng không thời hạn giá chỉ 30.000đ.
  • Giá cước thoại nội mạng: 1.590đ/phút
  • Giá cước thoại ngoại: 1.790đ/phút
  • Giá cước SMS nội: 200đ/sms
  • Giá cước SMS ngoại: 250đ/sms
  • Gói Economy
  • Gói cước thông dụng dành cho khách hàng thường xuyên gọi nhiều với mức cước thuê bao hàng tháng 150.000đ.
  • Giá cước thoại nội mạng: 1.190 đ/phút
  • Giá cước thoại ngoại: 1.390 đ/phút
  • Giá cước SMS nội: 300đ/sms
  • Giá cước SMS ngoại: 350đ/sms.
  • Gói Sea+
  • Gói cước có nhiều ưu đãi đặc biệt dành cho người dân vùng biển và ven biển an toàn và tiện ích hơn.
  • Giá cước thoại nội mạng (Di động, Cố định): 1.590 đ/phút
  • Giá cước thoại ngoại (Di động, Cố định): 1.790đ/phút
  • Giá cước SMS nội: 200đ/sms
  • Giá cước SMS ngoại: 250đ/sms.
  • Gói Speak Sim
  • Gói Speak Sim là một phần trong bộ sản phẩm Speak Sim – Bộ sản phẩm viễn thông dành cho người khiếm thị.
  • Gọi nội mạng Viettel (Di động, Cố định): 550đ/phút
  • Gọi ngoại mạng Viettel (Di động, Cố định): 1.790đ/phút
  • Giá cước SMS nội: 200đ/sms
  • Giá cước SMS ngoại: 250đ/sms.
  • Gói Student
  • Gói cước Student là gói cước ưu đãi dành riêng cho các bạn sinh viên hòa mạng Viettel được cộng 25.000đ/ tháng trong suốt thời sinh viên.
  • Được tham gia cộng đồng sinh viên với cước phí 15.000đ/tháng có ngay 1000 phút gọi nội mạng.
  • Được ưu đãi đăng ký sử dụng các gói cước 4G Viettel sinh viên có dung lượng khủng.
  • Giá cước SMS nội: 100đ/sms
  • Giá cước SMS ngoại: 250đ/sms.

Gói Hi School

  • Gói Hi School là gói cước ưu đãi dành cho các bạn học sinh sử dụng với nhiều chính sách hấp dẫn. Bạn có thể lựa chọn nhận ưu đãi 25.000đ/tháng hoặc 1GB sử dụng trong 7 ngày nếu bạn có tiêu dùng data từ tài khoản gốc tối thiểu 10.000đ trong tháng liên trước.
  • Được đăng ký gói MimaxSV 4G Viettel có ngay 3GB giá 50.000đ/tháng.
  • Gọi nội mạng Viettel (Di động, Cố định): 1.190đ/phút
  • Gọi ngoại mạng Viettel (Di động, Cố định): 1.390đ/phút
  • Giá cước SMS nội: 100đ/sms
  • Giá cước SMS ngoại: 250đ/sms

=> Công ty đưa ra các gói cước phù hợp với từng đối tượng khách hàng. Các đối tượng có vùng địa lý, tuổi tác, công việc… khác nhau sẽ có thể chọn lựa các sản phẩm phù hợp nhất với bản thân mình. Mang đến sự tiện lợi và giúp khách hàng tiết kiệm được nhiều chi phí.

Dịch vụ điện thoại cố định có dây và không dây

Công ty TNHH TM và DV Trang Trang đã năm bắt và tận dụng được rất nhiều tài nguyên trên thị trường tại huyện Tiên Lãng. Do trong địa bàn tính đến nay có tổng số 578 doanh nghiệp lớn nhỏ nên dịch vụ điện thoại cố định cũng phát triển khá ổn định.

Ưu điểm mà rất nhiều người quan tâm đó chính là cách tính cước thấp và hợp lý. Bạn sẽ không bị tính cước nếu như cuộc gọi đó chỉ kéo dài không quá 2 giây và tính cước theo từng giây ( kể từ giây thứ 7) đối với các dịch vụ gọi điện thoại đường dài trong nước, quốc tế và di động.

Bảng 5: Giá dịch vụ điện thoại cố định đối với khách hàng cá nhân

Bảng 6: Giá dịch vụ điện thoại cố định đối với DN

So với các gói cước của nhà mạng khác thì gói cước dịch vụ của Viettel có Phí lắp đặt thấp nhất – giảm từ 10- 15% so với thị trường

Tính cước theo từng giây (từ giây thứ 7) cho các dịch vụ gọi điện thoại đường dài trong nước và quốc tế, gọi di động.

Gọi trong nước, quốc tế tính cước 01 vùng duy nhất.

Lắp đặt điện thoại cố định Viettel, Quý khách hàng đã sở hữu đôi dây có dung lượng > 20M, với đôi dây này Quý khách hàng có thể sử dụng kết hợp với dịch vụ ADSL viettel,Cáp Quang Viettel, truyền hình cáp Viettel, các dịch vụ gia tăng khác,… vẫn đảm bảo chất lượng và đảm bảo mỹ thuật cho gia đình, văn phòng Khóa luận: Thực trạng Marketing viễn thông tại Cty Trang Trang

Chất lượng dịch vụ ổn định.

Cước sử dụng dịch vụ hợp lý.

Chính vì vậy mà công ty TNHH TM và DV Trang Trang sau rất nhiều khâu chọn lọc đã chọn làm điểm giao dịch và là đại lý của nhà mạng Viettel để cạnh tranh với các đối thủ khác trong cùng khu vực.

Internet băng rộng (ADSL, FTTH)

Công ty TNHH TM và DV Trang Trang ngoài cung cấp các DV về di động thì cũng có cung cấp và hỗ trợ các dịch vụ ADSL, FTTH của nhà mạng Viettel với gói cước có giá ưu đãi hơn hản so với các nhà mạng khác.

Bảng 7: So sánh giá cước internet Viettel, VNPT, FPT Hải Phòng

Các chương trình từ nhà mạng chính Viettel như :

  • Đóng cước trước 6 tháng tặng 1 tháng
  • Đóng cước trước 12 tháng được tặng 2-3 tháng
  • Kinh doanh thiết bị đầu cuối kèm dịch vụ

Công ty TNHH TM và DV Trang Trang là 1 đại lý nhượng quyền của Viettel nên được áp dụng tất cả các chương trình khuyến mại của công ty viễn thông quân đội Viettel. Tùy theo thời điểm thì công ty sẽ có chính sách riêng dành cho khách hàng, cũng như áp dụng mua máy tặng sim số đẹp, sim ngày tháng năm sinh… Hay mua sim trả sau cam kết dùng 12 tháng sẽ được giảm giá từ 300.000 đến 500.000 khi mua 1 số dòng điện thoại.

  • Hỗ trợ làm miễn phí các dịch vụ chuẩn hóa thông tin, đăng ký thông tin, đổi sim, bảo hành thiết bị… cho 2 nhà mạng lớn là Viettel và VNPT
  • Chữ ký số điện tử phục vụ ký thuế

Bảng 8: Bảng giá dịch vụ chữ ký số

  • Phần mềm bảo hiểm
  • Chính sách cho khách hàng hòa mạng mới (áp dụng cho cả khách hàng gia hạn):

Bảng 9: Bảng giá phần mềm VBHXH cho khách hàng hòa mạng mới

Ghi chú:

  • Giá trên chỉ là phí sử dụng phần mềm VBHXH, không bao gồm giá dịch vụ Viettel-CA.
  • Không phân biệt quy mô, đối tượng và loại hình sử dụng của KH.
  • Giá trên đã bao gồm các khoản thuế VAT và phí.
  • Đơn vị tính: VNĐ.
  • Chính sách ưu đãi cho khách hàng gia hạn, chuyển từ nhà cung cấp khác

Bảng 10: Bảng giá phần mềm VBHXH cho khách hàng gia hạn, chuyển từ nhà cung cấp khác

Đối với thuê bao chuyển đổi của nhà cung cấp khác, KHsẽ được cộng dồn thời gian còn lại của phần mềm cũ theo các mức thời gian như sau:

Bảng 11: Thời gian cộng dồn khi chuyển đổi của nhà cung cấp khác

Hóa đơn điện tử

Nghị định 119/2018/NĐ-CP Chính phủ ban hành ngày 12/09/2018 quy định bắt buộc 100% Doanh nghiệp mới thành lập bắt buộc PHẢI sử dụng Hóa Đơn Điện Tử và doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn giấy thì chỉ được phép sử dụng cho tới ngày 01/01/2020.

Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Trang Trang đã nhanh chóng triển khai và hỗ trợ khách hàng về dịch vụ hóa đơn điện tử của Viettel cung cấp giải pháp quản lý hóa đơn trên nền điện tử cho doanh nghiệp. Hóa đơn được khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý bằng phương tiện điện tử; được ký bằng chữ ký điện tử (ký số), có giá trị về mặt pháp lý như hóa đơn giấy thông thường; có thể chuyển đổi thành hóa đơn giấy khi có nhu cầu. Khách hàng có thể chủ động vào website tra cứu, xem và tải dữ liệu hóa đơn về một cách nhanh chóng.

Bảng 12: Bảng giá đăng ký triển khai dịch vụ Hóa Đơn Điện Tử năm 2019

2.3.5. Chính sách phân phối- Place Khóa luận: Thực trạng Marketing viễn thông tại Cty Trang Trang

Tập trung mở rộng thị trường hiện tại và xâm nhập vào những thị trường mới

Mở rộng hệ thống phân phối tại địa bàn thông qua kênh:

Xây dựng kênh phân phối trên toàn địa bàn

Nâng cao số lượng nhà phân phối tham gia vào mạng lưới triển khai để củng cố năng lực quản lý.

2.3.6. Chính sách xúc tiến hỗn hợp- Promotion

Xúc tiến bán là một thành phần của hỗn hợp marketing nhằm thông tin, thuyết phục và nhắc nhở thị trường về sản phẩm hoặc người bán sản phẩm đó, hy vọng ảnh hưởng đến thái độ và hành vi của người nhận tin.

Mục đích của xúc tiến bán là nhằm cung cấp nhiều thông tin hơn cho người ra quyết định mua, tác động tới quá trình ra quyết định, tạo cho sản phẩm có những nét khác biệt và thuyết phục những người mua tiềm năng. Xúc tiến bán có ba mục đích cơ bản đó là thông báo, thuyết phục và nhắc nhở khách hàng về sản phẩm của mình. Hoạt động xúc tiến bán hàng của Công ty bao gồm:

Quảng cáo: Là những hoạt động truyền thông không mang tính cá nhân, thông qua một phương tiện truyền tin phải trả tiền. Công ty giới thiệu tên, nhãn mác, địa chỉ, sản phẩm của Công ty trên một số ấn phẩm như lịch, túi đựng hàng…Bên cạnh đó Công ty thuê viết bài trên một số báo, tạp chí, lập trang Web…Ngoài ra Công ty còn tham gia các hội thảo, hội chợ giới thiệu sản phẩm để quảng bá thương hiệu của mình. Quảng cáo qua các cửa hàng giới thiệu sản phẩm.

Khuyến mãi: Là các hoạt động kích thích nhu cầu mua sắm bằng cách đưa thêm các lợi ích cho khách hàng trong một giai đoạn. Các hình thức Công ty áp dụng là các đợt giảm giá, hưởng hoa hồng….

Bán hàng trực tiếp: Là hình thức thuyết trình sản phẩm do nhân viên của doanh nghiệp thực hiện trước khách hàng, có thể là mặt đối mặt hoặc qua điện thoại.

Quan hệ công chúng: Bao gồm nhiều hình thức truyền thông nhằm tạo nên thái độ thân thiện đối với doanh nghiệp và những sản phẩm của doanh nghiệp.

Các hình thức phổ biến là bản tin, báo cáo hàng năm, tài trợ cho các sự kiện từ thiện hoặc thể thao văn hóa trên địa bàn huyện…

2.3.7. Chính sách con người – People Khóa luận: Thực trạng Marketing viễn thông tại Cty Trang Trang

Nguồn nhân lực triển khai nghiệp vụ của CVTT có trình độ cao, được đào tạo bài bản và có bề dày kinh nghiệm trong lĩnh vực viễn thông và công nghệ thông tin.

Năng lực triển khai thực hiện nghiệp vụ của Công ty CVTT luôn luôn nhanh chóng và chính xác được các nhà mạng lớn đánh giá cao về chất lượng, tính chuyên nghiệp và an tâm trao công nghệ phần mềm.

Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Trang Trang chú trọng nhất trong đào tạo và phát triển là kỹ năng và trình độ của quản lý và công nhân viên trong các khoa đào tạo nâng cao ngắn hạn, các chương trình đào tạo sẽ kéo dài trong vòng từ 2-3 tháng. Đó có thể là các khóa học về đào tạo phần mềm mới, tổ chức quản lý, kỹ năng về chuyên môn ….

Bảng 13: Mức lương bình quân của công nhân viên trong công ty Thương mại và dịch vụ Trang Trang

Mức lương này được tính dựa trên phần lương cơ bản hàng tháng của người lao động. Để đưa ra được mức lương của từng vị trí, công ty không áp dụng thanh bảng lương của nhà nước mà chỉ dựa vào đó để xác định mức lương sao cho phù hợp với thực tế của công ty cũng như mức lương trên thì trường lao động. Tuy nhiên có một yếu tố quyết định trực tiếp đến thu nhập đó là doanh thu của công ty. Công ty chỉ có thể trả lương cao cho người lao động khi mà doanh thu hàng năm luôn tăng. Công ty luôn để mức lương mở cho người lao động , để có thể điều chỉnh cũng như khuyến khích những nhân viên có thành tích xuất sắc đối với công ty. Mức lương có thể tăng không căn cứ vào bằng cấp mà căn cứ trên mức độ công việc , cũng như khả năng thực hiện mức độ công việc của từng người.

Nhìn chung mức lương của CNV trong công ty Thương mại và dịch vụ Trang Trang tương đối đồng đều, thỏa đáng với từng vị trí. Phù hợp với mức lương trên thị trường. Trả lương thời gian đơn giản, có ưu điểm là đơn giản dễ hiểu, người lao động có thể tự tính được lương tháng của mình

Phần lương khuyến khích

Chi khuyến khích, động viên các cá nhân tập thể công ty và các phòng ban khi thực hiện các công việc phát sinh, đột xuất trong tháng.

Chi cho các xưởng sản xuất kinh doanh, giải quyết những công việc cấp bách cần hoàn thiện tiến độ gấp hoặc khi cần huy động, tăng cường nhân lực để xử lý các công việc đột xuất, hoặc khuyến khích động viên cho tập thể, cá nhân người lao động khi có thành tích, sử dụng tiết kiệm nguyên nhiên vật liệu trong q úa trình vận hành sửa chữa.

Chi trả lương bổ sung, thưởng cho CBNV vào các dịp lễ, tết, sự kiện của công ty

Công ty áp dụng hệ số tiền lương theo thâm niên để khuyến khích người lao động gắn bó, làm việc lâu dài tại công ty, cụ thể như sau:

Trong 3 năm đầu tiên kể từ ngày được tuyển dụng (đã qua thử việc), người lao động không được hưởng khuyến khích theo thâm niên.

Bắt đầu từ năm thứ 4, cứ mỗi năm làm việc được hưởng tăng thêm 1% tiền lương nhưng tổng tỉ lệ tăng theo thâm niên không vượt quá 15%

2.3.8. Chính sách quy trình cung ứng- Processes Khóa luận: Thực trạng Marketing viễn thông tại Cty Trang Trang

Để tạo điều kiện phục vụ tốt nhất cho khách hàng, bên cạnh các thủ tục đăng ký dịch vụ truyền thống, Công ty TNHH TM và DV Trang Trang còn có hỗ trợ làm thủ tục mua bán đấu nối sim trực tuyến trên mạng thông qua facebook, zalo của công ty.

Ngoài ra, Công ty TNHH TM và DV Trang Trang còn xây dựng hệ thống quản lý khách hàng phù hợp. Mỗi bộ phận được chủ động trong việc quản lý các cơ sở dữ liệu. Các bộ phận này có trách nhiệm theo dõi, quản lý những thông tin về nhu cầu sử dụng dịch vụ, các thông tin liên quan để phục vụ công tác tiếp thị

2.3.9. Chính sách điều kiện vật chất – Physical evidence

Nhìn chung cơ sở vật chất tại Công ty TNHH TM và DV Trang Trang được đầu tư khá tốt, các bảng hiệu pano, bandroll đều được thống nhất về hình ảnh và màu sắc ứng với màu của ngành. Bên cạnh đó đơn vị là đại lý của Viettel nên được Viettel cung cấp nhiều banroll cũng như đồng phục màu vàng xanh đặc trưng của công ty. Việc này giúp cho công ty tăng được độ tin tưởng uy tín với khách hàng, nâng cao tính chuyên nghiệp hơn. Khóa luận: Thực trạng Marketing viễn thông tại Cty Trang Trang 

XEM THÊM NỘI DUNG TIẾP THEO TẠI ĐÂY

===>>> Khóa luận: Giải pháp phát triển Marketing tại Cty Trang Trang

One thought on “Khóa luận: Thực trạng Marketing viễn thông tại Cty Trang Trang

  1. Pingback: Khóa luận: Hoạt động Marketing của Cty TNHH Trang Trang

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0906865464