Khóa luận: Tổng quan sự hình thành và PT của Cty Đại Dương

Chia sẻ chuyên mục Đề tài Khóa luận: Tổng quan sự hình thành và PT của Cty Đại Dương hay nhất năm 2023 cho các bạn học viên ngành đang làm khóa luận tham khảo nhé. Với những bạn chuẩn bị làm bài khóa luận tốt nghiệp thì rất khó để có thể tìm hiểu được một đề tài hay, đặc biệt là các bạn học viên đang chuẩn bị bước vào thời gian lựa chọn đề tài làm khóa luận thì với đề tài Khóa luận: Một số giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần thương mại tổng hợp Đại Dương dưới đây chắc hẳn sẽ cho các bạn cái nhìn tổng quát hơn về đề tài này.

2.1. Tổng quan về Công ty Cỏ Phần Thương Mại Tổng Hợp Đại Dương

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp Khóa luận: Tổng quan sự hình thành và PT của Cty Đại Dương

  • Tên công ty : Công ty Cổ Phần Thương Mại Tổng Hợp Đại Dương
  • Hình thức công ty : Công ty Cổ Phần
  • Mã số thuế : 0200484397
  • Ngày thành lập : 07/09/2002
  • Giám đốc công ty : Nguyễn Trường Thành
  • Đại diện pháp luật : Dương Thị Út
  • Vị trí : Số 6b/33 Kỳ Đồng, Phường Quang Trung, Quận Hồng Bàng, Hải Phòng
  • Tên giao dịch : DAI DUONG GENERAL JOINT STOCK COMPANY
  • Điện thoại : 0313745803- Fax : 0313745803
  • Vốn điều lệ : 2.500.000.000

Công ty CP thương mại tổng hợp Đại Dương được thành lập vào ngày 07/09/2002 theo quyết định số 12 của Hội đồng Quản trị Công ty CP thương mại tổng hợp Đại Dương. Cho đến nay đã đi vào hoạt động được 17 năm.

Công ty hoạt động với phương châm đáp ứng tất cả các nhu cầu ngày càng cao của khách hàng, công ty không ngừng cải tiến về quản lý chất lượng sản phẩm với chất lượng cao nhất, dịch vụ tốt nhất, giá cả cạnh tranh nhất

Để có thể cạnh tranh được với các đối thủ đòi hỏi doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã để đáp ứng nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng, sử dụng hiệu quả và hợp lý các nguồn lực như: vốn, nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị, ….

CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM ĐẾN DỊCH VỤ: 

===>>> Dịch Vụ Viết Luận Văn Tốt Nghiệp Quản Trị Doanh Nghiệp 

2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp

Lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp :

  • Kinh doanh phụ tùng thiết bị cho các máy móc công suất lớn như: máy xúc, máy ủi, máy đào, máy công trình.
  • Gia công, sửa chữa máy móc thiết bị.

2.2. Cơ cấu tổ chức (sơ đồ cơ cấu tổ chức doanh nghiệp) Khóa luận: Tổng quan sự hình thành và PT của Cty Đại Dương

Sơ đồ 1: cơ cấu trực tuyến chức năng của công ty

Chức năng và nhiệm vụ của giám đốc.

  • Giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao.
  • Giám đốc phải điều hành công ty theo đúng quy định của pháp luật, điều lệ công ty, hợp đồng lao động ký với công ty và quyết định của Hội dồng quản trị. Nếu điều hành trái với quy định này mà gây thiệt hại cho công ty thì Giám đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho công ty,…

Gồm có 1 phòng ban và 1 bộ phận chính:

  • Kế hoạch kinh doanh, tổ chức lao động.
  • Tài chính – kế toán.
  • Bộ phận sản xuất doanh

Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban.

Kế hoạch kinh doanh:

Chức năng.

Tham mưu cho giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:

  • Công tác xây dựng kế hoạch chiến lược
  • Công tác thống kê tổng hợp sản xuất
  • Công tác điều độ sản xuất kinh doanh
  • Công tác lập dự toán
  • Công tác quản lý hợp đồng kinh tế
  • Công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế
  • Thực hiện các nhiệm vụ do giám đốc giao
  • Nhiệm vụ
  • Xây dựng chiến lược phát triển sản xuất kinh doanh của công ty trong từng giai đoạn
  • Chủ trì lập kế hoạch kinh doanh của công ty trong từng tháng, quý, năm
  • Thống kê tổng hợp tình hình thực hiên các công việc sản xuất kinh doanh của công ty
  • Chủ trì lập dự toán mua sắm vật tư, thiết bị và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt

Tài chính – kế toán

Chức năng

  • Tham mưu cho giám đốc về kế hoạch thu, chi hàng tháng, quý, năm và các biện pháp bảo đảm kế hoạch thu chi tài chính của công ty
  • Tham mưu cho giám đốc về kế hoạch tạo nguồn cũng như sử dụng nguồn vốn của công ty
  • Mở, quản lý và sử dụng các tài khoản tại các ngân hàng thương mại
  • Tổ chức thực hiện công tác ghi chép, phản ảnh kịp thời chính xác, đầy đủ số liệu thông tin nghiệp vụ kế toán, tình hình thanh toán, tình hình sử dụng tài sản,vật tư, tiền vốn, tình hình thực hiện chi phí, thu nhập và kết quả của công ty trên chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp và các báo cáo theo chuẩn mực và chế độ kế toán
  • Tổng hợp, lập, nộp các báo cáo theo quy định của pháp luật
  • Những công việc khác theo sự điều hành của giám đốc công ty

Nhiệm vụ

  • Thu nhập phản ánh, xử lý và tổng hợp thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng nguồn vốn của công ty
  • Đề xuất phương hướng, biện pháp cải tiến tài chính hàng năm
  • Đề xuất thay đổi, thay đổi, bổ sung, hoàn thiện chế độ tiêu chuẩn, định mức thu, chi
  • Đề xuất dự toán ngân sách hàng năm trên cơ sở nhiệm vụ, kế hoạch đề ra
  • Lập và nộp đúng hạn các báo cáo tài chính cho các cơ quan quản lý tài chính, cơ quan quản lý cấp thẩm quyền the đúng quy định phục vụ cho việc quản lý, điều hành công ty

Tổ chức lao động

Chức năng

  • Tham mưu cho giám đốc và tổ chức thực hiện các lĩnh vực: tổ chức, cán bộ, đào tạo lao động tiền lương,…

Nhiệm vụ

  • Quản lý nhân sự, tham mưu cho lãnh đạo trong công tác tuyển dụng cán bộ cũng như đào tạo, thuyên chuyển công tác cán bộ

Bộ phận kinh doanh

Chức năng

Tham mưu cho giám đốc quản lý các lĩnh vực sau:

  • Công tác quản lý và giám sát kỹ thuật, chất lượng
  • Công tác quản lý vật tư, thiết bị
  • Công tác quản lý an toàn lao động, vệ sinh môi trường
  • Công tác soát xét, lập và trình duyệt thiết kế kỹ thuật
  • Thực hiện các nhiệm vụ khác do giám đốc giao

Nhiệm vụ

  • Chịu trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc và tham mưu giúp giám đốc về lĩnh vực quản lý, sử dụng phương tiện, máy móc, thiết bị, vật tư trong toàn công ty
  • Chủ trì trong việc lập kế hoạch vật tư, thiết bị phúc vụ công tác vận hành và bảo trì trong việc lập kế hoạch vật tư, thiết bị phúc vụ công tác vận hành

2.3. Phân tích kết quả hoạt động SXKD Khóa luận: Tổng quan sự hình thành và PT của Cty Đại Dương

Tình hình kết quả thực hiện kinh doanh Công ty cổ phần thương mại tổng hợp Đại Dương:

Bảng 1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2018-2019

Nhận xét:

  • Ta thấy doanh thu của năm 2019 tăng so với năm 2018 tuy nhiên mức tăng không đáng kể. Doanh thu năm 2019 tăng 93% so với năm 2018 tương ứng với mức tăng 126,122,991 đồng
  • Giá vốn năm 2019 tăng 43% so với năm 2018 tương ứng với mức tăng 51,743,494 đồng
  • Lợi nhuận của công ty tăng trưởng qua các năm, năm 2019 công ty đạt mức lợi nhuận là 888,870,175 so với năm 2018 tăng 5,12% tương ứng với mức 11,313,806 đồng
  • Qua đây ta có thể thấy được tình hình kinh doanh của công ty cổ phần thương mại tổng hợp Đại Dương năm 2019 so với năm 2018 hầu như đã tăng về mọi mặt nhưng mức tăng không đáng kể chỉ từ 1-5%

Đánh giá chi tiết:

  • Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Tổng doanh thu bán hàng của công ty trong năm 2019 so với năm 2018 là tăng 93% tương đương với 126,122,991 đồng. Doanh thu bán hàng có tăng nhưng mức tăng không đắng kể.

Giá vốn bàn hàng:

  • Giá vốn bán hàng của năm 2019 đã tăng so với năm 2018. Cụ thể là tăng 51,739,494 tương đương với 43% nguyên nhân là do:
  • Doanh số bán hàng của công ty tăng lên nên giá vốn hàng bán cũng tăng. Nhưng tốc độ tăng của giá vốn chậm hơn tốc độ tăng của doanh thu. Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng nên đây được đánh giá là mặt hiệu quả của công ty.
  • Doanh thu hoạt động tài chính
  • Doanh thu hoạt động tài chính của năm 2019 đã giảm so với năm 2018. Cụ thể là giảm 378,293 tương đương với giảm 12,10
  • Chi phí hoạt động tài chính

Chi phí hoạt động tài chính của năm 2019 tăng so với năm 2018. Cụ thể là tăng 21,994,979 tương đương với tăng 96,6%. Nguyên nhân là do:

  • Năm 2019 lãi suất tiền vay nâng cao và do công ty vay thêm một khoản tiền để đầu tư trang thiết bị. Lượng tiền đưa vào hoạt động liên tục
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2019 đã tăng so với năm 2018 cụ thể tăng 11,313,806 tương đương với 24,2% nguyên nhân do:
  • Trong năm 2019 tất cả các chi phí đều tăng ví dụ như chi phí cho xăng dầu, chi phí điện nước… đã làm cho chi phí hoạt động sản xuất tăng cao.
  • Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ lợi nhuân về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 của công ty so với năm 2018 đã tăng cụ thể là 74,379,497 đồng tương đương với 48,3%. Tuy nhiên lượng chênh lệch lại không nhiều.
  • Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
  • Tông lợi nhuận kế toán trước thế của năm 2019 đã tăng so với năm 2018 cụ thể là 43,440,424 đông tương đương với 51,2% chi phí thuế TNDN
  • Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2019 đã tăng so với năm 2018 cụ thể tăng 8,138,701 đồng tương đương 4,7%. Do lợi nhuận trước thuế tăng và mức thuế thu nhập doanh nghiệp vẫn giữ nguyên vì vậy chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tăng theo đúng quy luật.

Lợi nhuận sau thuế:

  • Lợi nhuận sau thuế thu nhập của doanh nghiệp năm 2019 tăng 32,554,842 so với năm 2018, tương đương với tăng 4,7%. Đây là lợi nhuận sau thuế mà doanh nghiệp thu được năm 2019 so với năm 2018.
  • Qua những đánh giá trên ta có thể thấy được hoạt động kinh doanh của công ty hầu hết đã tăng, tuy nhiên chỉ có một chỉ tiêu giảm đó là doanh thu từ hoạt động tài chính. Nhưng mức giảm không đáng kể đồng nghĩa với việc không ảnh howng nhiều đến lợi nhuận của công ty.

2.4. Những thuận lợi và khó khăn của Công ty

2.4.1. Thuận lợi Khóa luận: Tổng quan sự hình thành và PT của Cty Đại Dương

Sau hơn 17 năm hoạt động kinh doanh, Công ty đã tạo được uy tín với khách hàng và khẳng định mình trên thị trường. Cùng với việc không ngừng nghiên cứu nâng cao chất lượng, phục vụ tốt yêu cầu của khách hàng.

Đội ngũ công nhân viên có trình độ tay nghề cao, nhiệt tình, giàu tâm huyết với Công ty. Được đào tạo cơ bản về tay nghề thực tế cũng như quy trình kĩ thuật, an toàn trong lao động sản xuất.

Vị trí xưởng bãi của công ty nằm tại đường 5 mới. Đây là điểm nút giao thông quan trọng, rất thuận lợi cho việc chào bán máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, di chuyển máy móc.

Đời sống của người lao động luôn được cải thiện, nâng cao giúp họ yên tâm công tác và gắn bó lâu dài với Công ty, nâng cao hiệu quả sản xuất của Công ty và tạo được niềm tin với khách hàng.

Công ty đã kịp thời điều chỉnh chiến lược về giá

2.4.2. Khó khăn

Tuy hội nhập kinh tế, khu vực hoá, toàn cầu hoá mang lại nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp nhưng cũng có không ít khó khăn thử thách. Nền kinh tế thị trường tạo nên sức ép cạnh tranh lớn và ngày càng gay gắt, Công ty phải cố gắng nỗ lực hết mình để tạo được uy tín, thu hút khách hàng.

Để cạnh tranh với các công ty khác và ký kết được hợp đồng với khách hàng Công ty phải không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ làm hài lòng khách hàng, cải tiến công nghệ, máy móc thiết bị, cũng như nâng cao trình độ tay nghề. Việc này đòi hỏi một lượng vốn đầu tư lớn trong khi khả năng tài chính của Công ty còn hạn hẹp.

Vị trí văn phòng và nhà xưởng của công ty không đặt gần nhau gây bất tiện cho việc đi lại. Khóa luận: Tổng quan sự hình thành và PT của Cty Đại Dương

XEM THÊM NỘI DUNG TIẾP THEO TẠI ĐÂY 

===>>> Khóa luận: Thực trạng hoạt động marketing của Cty Đại Dương

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0906865464